ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC BAMBI-K300
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC BAMBI-K300
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ |
Nhiệm vụ
| Chữ ký |
1 | Hoàng Thị Thu Vân | Hiệu trưởng | Chủ tịch hội đồng |
|
2 | Nguyễn Thị Thanh Trâm | Phó Hiệu trưởng | Phó Chủ tịch hội đồng |
|
3 | Thiều Thị Nguyệt | Phó Hiệu trưởng | Thư ký hội đồng |
|
4 | Hoàng Thu Huyền | Chủ tịch Công đoàn | Ủy viên hội đồng |
|
5 | Ngô Thị Nhung | Bí thư Chi đoàn | Ủy viên hội đồng |
|
6 | Trần Thị Duyên | Tổ trưởng khối Nhà trẻ | Ủy viên hội đồng |
|
7 | Trần Thị Hường | Tổ trưởng khối 3-4 tuổi | Ủy viên hội đồng |
|
8 | Nguyễn Thu Ngọc | Tổ trưởng khối 4-5 tuổi | Ủy viên hội đồng |
|
9 | Hoàng Thị Trang | Tổ trưởng khối 5-6 tuổi | Ủy viên hội đồng |
|
10 | Lê Thị Thanh Trầm | Tổ trưởng tổ văn phòng | Ủy viên hội đồng |
|
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH–NĂM 2024
MỤC LỤC
NỘI DUNG |
Trang |
Mục lục | 1 |
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá | 4 |
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU | 6 |
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ | 14 |
A. ĐẶT VẤN ĐỀ | 14 |
B. TỰ ĐÁNH GIÁ | 17 |
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường | 17 |
Mở đầu | 17 |
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường | 17 |
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và hội đồng khác | 20 |
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường | 22 |
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng | 24 |
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo | 28 |
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản | 30 |
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên | 32 |
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục | 34 |
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở | 37 |
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học | 39 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 | 42 |
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên | 44 |
Mở đầu | 44 |
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng | 44 |
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên | 47 |
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên | 49 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 | 52 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học | 53 |
Mở đầu | 53 |
Tiêu chí 3.1: Địa điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | 53 |
Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | 56 |
Tiêu chí 3.3: Hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | 60 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 | 65 |
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | 66 |
Mở đầu | 66 |
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ | 66 |
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường | 68 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 | 71 |
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ | 72 |
Mở đầu | 72 |
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non | 78 |
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ | 75 |
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe | 79 |
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục | 81 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 | 84 |
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG | 85 |
Phần IV. PHỤ LỤC |
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
- Kết quả đánh giá
Tiêu chuẩn, tiêu chí | Kết quả | |||
Không đạt | Đạt | |||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
| x | x |
|
Tiêu chí 1.2 |
| x |
|
|
Tiêu chí 1.3 |
| x |
|
|
Tiêu chí 1.4 |
| x | x |
|
Tiêu chí 1.5 |
| x | x |
|
Tiêu chí 1.6 |
| x |
|
|
Tiêu chí 1.7 |
| x | x |
|
Tiêu chí 1.8 |
| x | x |
|
Tiêu chí 1.9 |
| x | x |
|
Tiêu chí 1.10 |
| x | x |
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
| x | x | x |
Tiêu chí 2.2 |
| x | x | x |
Tiêu chí 2.3 |
| x | x |
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
| x |
|
|
Tiêu chí 3.2 |
| x |
|
|
Tiêu chí 3.3 |
| x |
|
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
| x | x |
|
Tiêu chí 4.2 |
| x | x |
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
| x | x |
|
Tiêu chí 5.2 |
| x | x |
|
Tiêu chí 5.3 |
| x | x |
|
Tiêu chí 5.4 |
| x |
|
|
Kết quả: đạt Mức 1.
- Kết luận: trường đạt Mức 1
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường Mầm non tư thục Bambi-K300 Tên trước đây: Không có Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân quận Tân Bình |
|
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Hồ Chí Minh |
| Họ và tên Hiệu trưởng | Hoàng Thị Thu Vân |
Huyện/quận/thị xã/thành phố | quận Tân Bình |
| Điện Thoại | 0904732249 |
Xã/phường/thị trấn | Phường 12 |
| Fax | Không |
Đạt chuẩn quốc gia | Không |
| Website | mamnonbambik300.edu.vn |
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) | 2007 |
| Số điểm trường | 01 điểm |
Công lập | Không |
| Loại hình khác |
Không |
Tư thục |
X |
| Thuộc vùng khó khăn |
Không |
Dân lập |
Không |
| Thuộc vùng đặc biệt khó khăn |
Không |
Trường liên kết với nước ngoài | Không |
|
|
|
- Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số nhóm, lớp | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 |
Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi |
00 |
00 |
00 | 00 | 00 |
Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi | 01 | 02 | 01 | 02 | 01 |
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi | 04 | 02 | 02 | 02 | 02 |
Số lớp mẫu giáo 3–4 tuổi | 03 | 04 | 05 | 03 | 03 |
Số lớp mẫu giáo 4–5 tuổi | 05 | 03 | 03 | 03 | 03 |
Số lớp mẫu giáo 5–6 tuổi | 05 | 05 | 03 | 04 | 04 |
Cộng | 18 | 16 | 14 | 14 | 13 |
- Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT | Số liệu | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 | Ghi chú |
I | Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo | 18 | 16 | 14 | 14 | 13 |
|
1 | Phòng kiên cố | 18 | 16 | 14 | 14 | 13 |
|
2 | Phòng bán kiên cố
| 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
3 | Phòng tạm | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
II | Khối phòng phục vụ học tập | 03 | 03 | 03 | 02 | 02 |
|
1 | Phòng kiên cố | 03 | 03 | 03 | 02 | 02 |
|
2 | Phòng bán kiên cố | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
3 | Phòng tạm | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
III | Khối phòng hành chính quản trị | 04 | 04 | 04 | 04 | 03 |
|
1 | Phòng kiên cố | 04 | 04 | 04 | 04 | 03 |
|
2 | Phòng bán kiên cố | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
3 | Phòng tạm | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
IV | Khối phòng tổ chức ăn | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
V | Các công trình, khối phòng chức năng khác | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
1 | Phòng thể chất | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
2 | Phòng âm nhạc | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
3 | Phòng Thư viện | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
4 | Phòng Đa chức năng | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
| Cộng | 25 | 23 | 21 | 20 | 18 |
|
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: tháng 9 năm 2024
| Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | Ghi chú | ||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | |||||
Hiệu trưởng | 01 | 01 | 00 | 00 | 01 | 00 |
|
Phó hiệu trưởng | 02 | 02 | 00 | 00 | 02 | 00 |
|
Giáo viên | 18 | 18 | 00 | 01 | 14 | 03 |
|
Nhân viên | 24 | 23 | 00 | 05 | 15 | 05 |
|
Cộng | 45 | 44 | 00 | 06 | 31 | 08 |
|
- b) Số liệu của 5 năm gần đây
TT | Số liệu | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 |
1 | Tổng số giáo viên | 38 | 34 | 30 | 30 | 21 |
2 | Tỉ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với nhóm trẻ) | 89/12 =7,4 | 48/10 =4,8 | 51/8 =6,4 | 42/8 =5,3 | 33/6 =5,5 |
3 | Tỉ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) |
00
| 00 | 00 | 00 | 00 |
4 | Tỉ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú) | 288/26 =11,1 |
250/24 =10,4
| 187/22 =8,5 | 230/22 =10,5 | 151/15 =10,1 |
5 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên |
00
| 00 | 00 | 00 | 00 |
6 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
- Trẻ em
TT | Số liệu | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 | Ghi chú |
1 | Tổng số trẻ em | 377 | 298 | 238 | 272 | 184 |
|
– Nữ | 181 | 161 | 91 | 131 | 93 |
| |
– Dân tộc thiểu số | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
| |
2 | Đối tượng chính sách | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
3 | Khuyết tật | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
4 | Tuyển mới | 83 | 122 | 64 | 60 | 54 |
|
5 | Học 2 buổi/ngày | 377 | 298 | 238 | 272 | 184 |
|
6 | Bán trú | 377 | 298 | 238 | 272 | 184 |
|
7 | Tỷ lệ trẻ em/lớp | 377/18 =20,9 | 298/16 =18,6 | 238/14 =17,0 | 272/14 =19,4 | 184/13 =14,2 |
|
| Các số liệu khác | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
| – Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
|
– Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi | 25 | 24 | 21 | 21 | 05 |
| |
– Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi | 64 | 24 | 30 | 21 | 28 |
| |
– Trẻ em từ 3–4 tuổi | 58 | 74 | 76 | 89 | 34 |
| |
– Trẻ em từ 4–5 tuổi | 109 | 53 | 56 | 60 | 59 |
| |
– Trẻ em từ 5–6 tuổi | 121 | 123 | 55 | 81 | 58 |
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
- ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tình hình chung của nhà trường
Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 được thành lập theo Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình.
Trường tọa lạc tại Chung cư K300, số 18/38A đường Quách Văn Tuấn, Phường 12, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, với tổng diện tích 2017,5m2.
Tính đến thời điểm hiện tại tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động là 45 người. Nhà trường có đội ngũ giáo viên yêu nghề, mến trẻ. Năm học 2024–2025 đội ngũ nhà trường gồm có 45 nhân sự; Trong đó có 03 cán bộ quản lý, 18 giáo viên và 24 nhân viên. Tính đến tháng 9 năm 2024 nhà trường có 9 nhóm, lớp, tổng số trẻ là 178 trẻ bao gồm: 02 nhóm nhà trẻ là 25 trẻ và 7 lớp mẫu giáo là 153 trẻ.
Nhà trường luôn được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự chỉ đạo sâu sát của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình. Trong những năm qua, trường đã từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng, tạo được niềm tin của phụ huynh. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ số lượng, vị trí việc làm phù hợp theo Điều lệ trường mầm non, lập trường tư tưởng vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao, có ý thức đạo đức nghề nghiệp. Cán bộ quản lý có trình độ, năng lực, quản lý tốt mọi hoạt động trong nhà trường. Đội ngũ giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định, năng động, sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Qua quá trình phấn đấu từ năm 2007 đến nay, tập thể trường luôn cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học, thể hiện tinh thần đoàn kết, có trách nhiệm. Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ ngày càng nâng cao và được phụ huynh tín nhiệm.
Trước yêu cầu thực tiễn về việc nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ trong trường mầm non. Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 đã triển khai công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
- Mục đích tự đánh giá
Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 tự kiểm tra dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan và đánh giá trung thực, công khai, minh bạch nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn để lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
Thông qua kết quả tự đánh giá giúp cho tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu của trường. Từ đó có biện pháp khai thác, khắc phục phù hợp để cải thiện chất lượng hoạt động của nhà trường, góp phần tạo điều kiện cho trường luôn nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động tự đánh giá
Thực hiện theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018; Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non và Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT; Thông tư 23/2024/ TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 tự kiểm định chất lượng nhà trường để góp phần đẩy mạnh công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục. Quy trình tự đánh giá của trường được tiến hành như sau:
– Từ 18 tháng 8 đến ngày 22 tháng 8 năm 2024: Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, xây dựng kế hoạch tự đánh giá. Họp Hội đồng sư phạm nhà trường phổ biến kế hoạch tự đánh giá đến toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường, tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Từ 10 tháng 9 đến ngày 20 tháng 10 năm 2024: Chủ tịch hội đồng chuẩn bị đề cương báo cáo tự đánh giá. Cá nhân hoặc nhóm công tác thực hiện thu thập minh chứng liên quan đến từng tiêu chí theo sự phân công của chủ tịch hội đồng. Mã hóa các minh chứng thu được. Cá nhân hoặc nhóm công tác viết các phiếu đánh giá tiêu chí.
– Từ 06 tháng 10 năm 2024 đến 25 tháng 11 năm 2024: họp Hội đồng tự đánh giá thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các minh chứng thu được và xác định những minh chứng cần thu thập bổ sung. Cá nhân hoặc nhóm công tác báo cáo nội dung của từng phiếu đánh giá tiêu chí để lấy ý kiến góp ý. Chỉnh sửa, bổ sung các nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí. Thu thập, xử lý minh chứng bổ sung. Thông qua đề cương chi tiết báo cáo tự đánh giá. Dự thảo báo cáo tự đánh giá. Kiểm tra lại minh chứng được sử dụng trong báo cáo tự đánh giá.
– Tháng 11 năm 2024: họp Hội đồng tự đánh giá thông qua báo cáo tự đánh giá đã được điều chỉnh. Công bố dự thảo báo cáo tự đánh giá trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp. Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo tự đánh giá. Hoàn thiện báo cáo tự đánh giá, công bố báo cáo tự đánh giá đã hoàn thiện trong nội bộ nhà trường. Hoàn thiện và công bố báo cáo tự đánh giá.
– Tháng 12 năm 2024: thực hiện hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài với Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh.
- TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 hiện nay có đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo Điều lệ trường mầm non; có các hội đồng, các tổ chức đoàn thể theo quy định; có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục cấp trên; luôn chú trọng công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch và hiệu quả.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1:
- a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
- b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo..
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Nhà trường có phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2019-2024, 2024-2029 tầm nhìn 2029 phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non, được quy định tại Luật Giáo dục. Phương hướng, chiến lược có thể hiện cơ cấu tổ chức nhà trường, tổ chức đoàn thể, hiện trạng thực tế về cơ sở vật chất và những cơ hội, thách thức cũng như những vấn đề chiến lược cần ưu tiên phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và nguồn nhân lực của nhà trường [H1-1.1-01].
- b) Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được xây dựng cụ thể bằng văn bản số 07/KH-MNBB-K300 ngày 24 tháng 12 năm 2019 và văn bản số 31 ngày 25 tháng 12 năm 2024 được Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt[H1-1.1-02].
- c) Nhà trường đã thực hiện công khai phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường bằng nhiều hình thức công khai trên cổng thông tin điện tử http://www.mamnonbambik300.edu.vn, niêm yết tại bản tin trường và lưu hồ sơ nhà trường theo quy định [H1-1.1-03]; [H1-1.1-04]; [H1-1.1-05].
Mức 2:
Hiệu trưởng phân công cụ thể các thành viên trong trường giám sát việc thực hiện theo từng bộ phận chuyên môn, hằng tháng họp có đầy đủ kế hoạch công tác của từng bộ phận. Đồng thời Hiệu trưởng phối hợp Công đoàn giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng, phát triển từng năm học. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua các buổi họp hội đồng sư phạm, sơ kết và tổng kết năm học [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H1-1.1-04].
Mức 3:
Cán bộ quản lý định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển [H1-1.1-01]. Tuy nhiên, việc tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển chưa có sự tham gia của cha mẹ trẻ và cộng đồng trong việc góp ý xây dựng.
- Điểm mạnh
Nhà trường có xây dựng phương hướng chiến lược phát triển, có các biện pháp cụ thể để triển khai thực hiện và giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển phù hợp với định hướng kinh tế xã hội của địa phương và có công khai đến đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong trường.
- Điểm yếu
Việc tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển chưa có sự tham gia của cha mẹ trẻ và cộng đồng trong việc góp ý xây dựng.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024-2025 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng tiếp tục phát huy việc thực hiện đầy đủ các kế hoạch đã đề ra; rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với từng năm học.
Phân công phó hiệu trưởng thực hiện công khai phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường trên cổng thông tin điện tử, bảng tin tuyên truyền của nhà trường, của nhóm lớp đến phụ huynh và cộng đồng xã hội cũng như tổ chức hội nghị lấy ý kiến góp ý, gửi phiếu lấy ý kiến đến cha mẹ trẻ và cộng đồng.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác
Mức 1:
- a) Được thành lập theo quy định;
- b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
- c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 có thành lập Hội đồng trường theo quy định gồm 05 thành viên; bao gồm đại diện Chủ đầu tư Vũ Thị Kim Loan, Hiệu trưởng Hoàng Thị Thu Vân, Phó Hiệu trưởng Nguyễn Thị Thanh Trâm, Phó Hiệu trưởng Thiều Thị Nguyệt, đại diện Cha mẹ trẻ em bà Nguyễn Thị Thảo Trinh. Hội đồng được thành lập dựa trên sự tin tưởng và thống nhất cao từ toàn thể đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường [H1-1.2-01]. Bên cạnh đó, nhà trường còn thành lập hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi cấp trường [H1-1.2-02].
- b) Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi cấp trường thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định. Hội đồng trường quản lý chiến lược, định hướng phát triển và phê duyệt các kế hoạch hoạt động của trường. Giám sát tài chính, nhân sự và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Đưa ra các quyết định quan trọng về tổ chức và hoạt động của nhà trường. Hội đồng thi đua khen thưởng xây dựng tiêu chí thi đua, đánh giá thành tích của cá nhân và tập thể. Đề xuất danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. Tổng kết và công bố kết quả thi đua hàng năm. Hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi cấp trường lên kế hoạch, tổ chức và chấm thi giáo viên dạy giỏi. Đánh giá tiết dạy dựa trên tiêu chí chuyên môn và sáng tạo. Xếp loại, báo cáo kết quả và đề xuất khen thưởng giáo viên xuất sắc [H1-1.2-01]; [H1-1.2-02]; [H1-1.2-03].
- c) Chủ trường và các hội đồng khác thực hiện định kỳ rà soát, đánh giá chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ nhằm góp phần nâng hiệu quả hoạt động [H1-1.2-01]; [H1-1.2-02]; [H1-1.2-03]; [H1-1.2-04]; [H1-1.1-05].
Mức 2:
Các hội đồng khác thực hiện có hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường như: luôn giám sát việc thực hiện các nghị quyết, kế hoạch thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ trong các hoạt động của nhà trường. Tuy nhiên các thành viên trong hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi cấp trường luôn có sự thay đổi, nên công tác phối hợp và kiểm tra, rà soát định kỳ còn gặp nhiều khó khăn, hiệu quả chưa đạt mức tối [H1-1.2-01]; [H1-1.2-02]; [H1-1.2-03]; [H1-1.2-04]; [H1-1.1-05].
- Điểm mạnh
Nhà trường có chủ trường và các hội đồng khác được thành lập theo quy định và hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn một cách có hiệu quả, khoa học, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và chăm sóc giáo dục trẻ.
- Điểm yếu
Các thành viên trong hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi cấp trường luôn có sự thay đổi, nên công tác phối hợp và kiểm tra, rà soát định kỳ gặp nhiều khó khăn, hiệu quả chưa đạt mức tối đa.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024-2025 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng và các thành viên trong hội đồng cần tiếp tục phát huy năng lực, mạnh dạn đề xuất các ý kiến giải pháp; tham mưu đưa vào các hội đồng những thành viên vững chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm để giúp việc cho Hiệu trưởng và các hội đồng khác; quản lý tốt công tác bàn giao khi có sự thay đổi nhân sự trong hội đồng để đảm bảo tính kế thừa và phối hợp hỗ trợ nhân sự mới thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được phân công để nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
Mức 1:
- a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
- b) Hoạt động theo quy định;
- c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2:
- a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
Mức 3:
- a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 có các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường cơ cấu tổ chức theo quy định:
Công đoàn: Tháng 10/2017, trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 thành lập tổ chức Công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động quận Tân Bình và được tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ. Năm học 2024-2025, có 40 công đoàn viên [H1-1.3-01]; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 trực thuộc Đoàn Phường 12 quận Tân Bình được thành lập từ 04/10/2024, gồm 05 đoàn viên là giáo viên và nhân viên [H1-1.3-02].
- b) Công đoàn và Chi đoàn tổ chức sinh hoạt định kỳ hằng tháng theo quy định của pháp luật và Điều lệ của từng tổ chức để thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trường. Cụ thể như sau:
Tổ chức Công đoàn thực hiện tốt các nhiệm vụ, phối hợp các đoàn thể tổ chức các hoạt động tại đơn vị và tham gia các hoạt động của Liên đoàn Lao động quận Tân Bình triển khai, hướng dẫn theo qui định [H1-1.3-01]. Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phối hợp tốt cùng chính quyền và công đoàn tại đơn vị để thực hiện các công tác, các phong trào nhà trường. Chi đoàn nhà trường tổ chức Đại hội chi đoàn, có xây dựng nghị quyết, kế hoạch và chương trình thực hiện công tác đoàn; phong trào thanh niên trong khu vực trường học [H1-1.3-02]. Tuy nhiên, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chưa tham gia tích cực các phong trào, hội thi trong cộng đồng.
- c) Hàng năm, các đoàn thể tổ chức sơ kết và tổng kết năm học, tiến hành rà soát và đánh giá cụ thể các hoạt động đã thực hiện được và những hoạt động chưa hoàn thành theo yêu cầu của cấp trên. Đồng thời, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc hoàn thành nhiệm vụ sẽ được xem xét khen thưởng [H1-1.3-01], [H1-1.3-02]; [H1-1.1-05].
Mức 2:
- a) Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 không có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam.
- b) Các đoàn thể, tổ chức khác chưa đóng góp tích cực cho hoạt động của nhà trường, phối hợp với chính quyền tham gia các hoạt động, các phong trào, các cuộc vận động [H1-1.1-05].
Mức 3:
- a) Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 không có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam.
- b) Công đoàn, Chi đoàn đóng góp hiệu quả cho các hoạt động nhà trường, tích cực đề ra phương hướng nhiệm vụ hoạt động chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động. Tổ chức các hoạt động, tạo môi trường giáo dục rèn luyện nhằm góp phần thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị [H1-1.1-05]; [H1-1.3-01]; [H3-1.3-02].
- Điểm mạnh
Tổ chức Công đoàn, Chi đoàn trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định, các hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ; hằng năm các hoạt động đều được rà soát, đánh giá.
- Điểm yếu
Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 không có tổ chức Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chi đoàn chưa sắp xếp được thời gian tham gia các phong trào, hội thi do Đoàn Phường tổ chức.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024-2025 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì cơ cấu tổ chức của các đoàn thể. Hiệu trưởng giao trách nhiệm cho Ban Chấp hành Công đoàn, Chi đoàn xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện theo sự hướng dẫn của tổ chức cấp trên, sắp xếp thời gian để đoàn viên tham gia các phong trào, hội thi do Đoàn Phường tổ chức.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
Mức 1:
- a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
- b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
- c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Mức 2:
- a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
- b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
Mức 3:
- a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
- b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Trường Mầm non tư thục BAMBI-K300 có 01 hiệu trưởng [H1-1.4-01] và 02 phó hiệu trưởng [H1-1.4-02], đáp ứng đầy đủ số lượng cán bộ quản lý theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non.
- b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định, bao gồm: Tổ nhà trẻ có 08 thành viên; tổ 3-4 tuổi có 06 thành viên; tổ 4-5 tuổi có 06 thành viên; tổ 5-6 tuổi có 09 thành viên; tổ nhân viên nấu ăn có 04 thành viên và tổ văn phòng có 12 thành viên (gồm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; các nhân viên kế toán, văn thư, nhân viên phục vụ, bảo vệ); mỗi tổ chuyên môn đều có tổ trưởng. [H1-1.4-03]. Nhà trường chưa có bổ nhiệm tổ phó cho các tổ có 07 thành viên trở lên.
- c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định. Tổ chuyên môn có kế hoạch hoạt động chung của tổ theo năm học, tháng, nhằm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non [H1-1.4-04]; thực hiện bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ [H1-1.4-05]; kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ [H1-1.4-06]; [H1-1.4-07] và quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường [H1-1.4-08]; Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non [H1-1.4-09]; đánh giá thi đua, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên [H1-1.2-03]; tổ chức sinh hoạt chuyên môn định kỳ 02 lần/tháng. Tổ nhân viên nấu ăn và tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động của tổ theo tháng, năm nhằm phục vụ cho việc thực hiện các hoạt động của nhà trường về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em [H1-1.4-04]; giúp hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường [H1-1.4-08]; [H1-1.4-10]; thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ [H1-1.4-05]; kiểm tra, đánh giá chất lượng hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên; sinh hoạt định kỳ một tháng một lần [H1-1.4-04].
Mức 2:
- a) Hằng năm, căn cứ vào kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên đề của trường và nhu cầu thực tế của giáo viên, Phó Hiệu trưởng và tổ chuyên môn tổ chức thực hiện được ít nhất 01 chuyên đề chuyên môn và tổ chức các chuyên đề mới do Tổ mầm non Phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai, giúp các giáo viên nắm bắt các chuyên đề [H1-1.4-11]. Tuy nhiên các tổ chuyên môn chưa mạnh dạn đề xuất các chuyên đề riêng của tổ để thực hiện.
- b) Trong quá trình tổ chức, các hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, nội dung sinh hoạt được các thành viên thảo luận, phân công cụ thể cho từng thành viên[H1-1.4-04].
Mức 3:
- a) Thông qua hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng, các kế hoạch của nhà trường được triển khai, cụ thể hóa nội dung kế hoạch của tổ chuyên môn, các giải pháp thực hiện và phân công trách nhiệm từng thành viên, đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường [H1-1.4-04]; [H1-1.4-06]; [H1-1.4-07].
- b) Căn cứ kế hoạch năm học, nội dung các chuyên đề thực hiện trong năm, Phó Hiệu trưởng và tổ trưởng các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện. Đối với chuyên đề mới, phân công giáo viên dự bồi dưỡng, tập huấn do Tổ mầm non tổ chức; bồi dưỡng, xây dựng hoạt động mẫu tại trường cho các giáo viên học tập, thảo luận, rút kinh nghiệm; tổ chức thực hiện đại trà và theo dõi, kiểm tra đánh giá. Đối với chuyên đề đã thực hiện các năm trước, tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [H1-1.4-11].
- Điểm mạnh
Nhà trường có đủ số lượng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; các tổ chuyên môn, tổ văn phòng được cơ cấu tổ chức theo quy định và đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục và các hoạt động của nhà trường.
- Điểm yếu
Tổ trưởng các tổ chuyên môn chưa chủ động đề xuất 01 chuyên đề riêng cho tổ thực hiện
Nhà trường chưa bổ nhiệm tổ phó cho các tổ có 07 thành viên trở lên
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Phân công các tổ chuyên môn đề xuất các chuyên đề cần củng cố, động viên các thành viên trong tổ mạnh dạn đề xuất các biện pháp mới; khuyến khích, tạo điều kiện để giáo viên thực hiện các chuyên đề giúp nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
– Năm học 2024-2025, Hiệu trưởng ra quyết định bổ nhiệm bổ sung tổ phó cho tổ nhà trẻ, tổ 5-6 tuổi và tổ văn phòng để đủ cơ cấu theo quy định.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 1.5: Tuyển sinh, tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Mức 1:
- a) Thực hiện tuyển sinh theo yêu cầu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy định;
- b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép; số lượng trẻ khuyết tật học hòa nhập trên mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo đảm bảo theo quy định;
- c) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 02 buổi trên ngày;
Mức 2:
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Nhà trường xây dựng kế hoạch tuyển sinh hàng năm, đảm bảo quyền lợi học tập cho trẻ 5 tuổi theo quy định Bộ Giáo dục, ưu tiên trẻ trong địa bàn, và các khu vực lân cận. Quy trình tuyển sinh minh bạch, công khai, đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục mầm non. Đồng thời, cung cấp thông tin rõ ràng về thủ tục tuyển sinh và phối hợp với gia đình, chính quyền, các tổ chức xã hội để tuyên truyền, huy động trẻ đến lớp [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02].
Nhà trường đảm bảo cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và môi trường học chất lượng cho trẻ 5 tuổi. Năm học 2024-2025 nhà trường huy động được 63 trẻ 5-6 tuổi đến trường, gồm 3 lớp học được bố trí điều kiện cơ sở vật chất đầy đủ theo quy định, đội ngũ giáo viên đứng lớp đạt chuẩn [H1-1.5-02].Việc cập nhật danh sách, theo dõi tuyển sinh và báo cáo định kỳ giúp đảm bảo tính chính xác và hoàn thành mục tiêu phổ cập.
- b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi như sau: 01 nhóm trẻ từ 12 đến 24 tháng tuổi; 01 nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi; 02 lớp mẫu giáo 3-4 tuổi; 02 lớp mẫu giáo 4-5 tuổi; 03 lớp mẫu giáo 5-6 tuổi [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02].
- c) 100% các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học bán trú, được tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02]; [H1-1.4-06]; [H1-1.4-07].
Mức 2:
Tại thời điểm đánh giá, số trẻ trong các nhóm, lớp không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi. Nhà trường có tổng số trẻ là 178 trẻ, phân chia trẻ theo đúng độ tuổi quy định gồm: 01 nhóm trẻ 12-24 tháng: 08 trẻ; 01 nhóm trẻ 24-36 tháng: 17 trẻ, 02 lớp mẫu giáo 3-4 tuổi: 42 trẻ; 02 lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 45 trẻ; 03 lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 66 trẻ; nhóm 12-24 tháng có số trẻ ít nhất gồm 08 trẻ; lớp 5-6 tuổi (lá 3) có số trẻ cao nhất gồm 29 trẻ [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02]. Số lượng trẻ trong các nhóm lớp chưa đạt được số trẻ tối đa theo quy định.
- Điểm mạnh
Trẻ được phân chia vào nhóm, lớp theo đúng độ tuổi. 100% trẻ được học bán trú. Hồ sơ trẻ đầy đủ, minh bạch công khai trên trang trang HCM.
- Điểm yếu
Số lượng trẻ trong các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không đạt được số trẻ tối đa theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024-2025 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì công tác phân chia trẻ theo độ tuổi, tạo điều kiện 100% trẻ học bán trú.
Năm học 2024-2025, hiệu trưởng tăng cường công tác phối hợp tuyên truyền để tiếp tục tuyển sinh bổ sung vào các nhóm, lớp nhằm đạt sĩ số trẻ theo Điều lệ trường mầm non.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Mức 1:
- a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
- b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
- c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Mức 2:
- a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
- b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
Mức 3:
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Trường thực hiện đầy đủ việc lưu trữ hồ sơ, công văn đi đến theo quy định, có tủ để hồ sơ. Các hộp để văn bản được quy định và đánh tên rõ ràng, các loại công văn cũng được bộ phận văn phòng phân loại và sắp xếp đúng vị trí. Việc lưu trữ hồ sơ, công văn chưa khoa học theo quy định của Luật Lưu trữ để thuận lợi cho việc tìm kiếm và kiểm tra [H1-1.6-01].
- b) Hằng năm, trường có thực hiện lập dự toán thực hiện thu chi định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định, mua sắm trang thiết bị; dự toán các công trình, hạng mục xây dựng cũng như các chi phí dự phòng; đầu năm trường thực hiện công khai thu chi tài chính như tiền ăn, tiền học phí, thu dụng cụ học tập với toàn thể phụ huynh, đội ngũ và thực hiện dán tại bản tin công khai nhà trường [H1-1.1-03]. Bộ phận kế toán thực hiện quyết toán, thống kê và báo cáo tài chính hằng tháng, học kỳ I và cuối năm học [H1-1.4-08]. Quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế [H1-1.4-10].
- c) Nhà trường quản lý, sử dụng tài chính và tài sản đảm bảo: đúng mục đích, đạt hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục [H1-1.4-10].
Mức 2:
- a) Nhà trường có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính của nhà trường; có trang bị các thiết bị, phương tiện làm việc tối thiểu. Tuy nhiên chưa thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong phần mềm hệ thống quản lý tài sản [H1-1.4-08]; [H1-1.4-10].
- b) Trong 05 năm liên tiếp từ 2019 đến 2024, không có trường hợp cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của nhà trường. [H1-1.4-10]; [H1-1.1-05].
Mức 3:
Nhà trường luôn xây dựng kế hoạch phát triển số lượng trẻ, chất lượng chăm sóc giáo dục để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương. Tuy nhiên chưa xây dựng kế hoạch trung hạn và dài hạn
- Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện tương đối tốt việc lưu trữ các hồ sơ, văn bản theo quy định. Quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành. Việc quản lý, sử dụng tài chính và tài sản của nhà trường đúng mục đích; đạt hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
- Điểm yếu
Chưa thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong phần mềm hệ thống quản lý tài sản.
Hồ sơ, văn bản lưu trữ của nhà trường chưa khoa học theo đúng quy định của Luật Lưu trữ.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Đầu năm học 2024-2025, phân công Phó hiệu trưởng cùng phối hợp với
tổ văn phòng hỗ trợ, hướng dẫn nhân viên văn thư cải tiến cách lưu trữ, sắp xếp
hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ.
– Hiệu trưởng có kế hoạch bồi dưỡng và đề cử nhân viên văn thư, kế toán tham gia lớp học tập huấn ứng dụng công nghệ thông tin trong phần mềm hệ thống quản lý tài sản.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Mức 1:
- a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
- c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Mức 2:
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà
trường.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Hằng năm, căn cứ kế hoạch bồi dưỡng chính trị hè, kế hoạch bồi chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhằm nâng cao tay nghề, nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ; tổ chức cho đội ngũ tham gia học tập bồi dưỡng thường xuyên, khuyến khích và tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định [H1-1.4-05].
- b) Nhà trường thực hiện phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phù hợp với khung năng lực và vị trí việc làm, phân công rõ ràng, cụ thể theo từng vị trí, phù hợp với công việc, số lượng người làm việc hợp lý đủ, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường [H1-1.7-01]; [H1-1.4-03].
- c) 100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định; được trang bị đồ dùng, đồ chơi, các trang thiết bị đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; được hỗ trợ kinh phí khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức; được khám sức khỏe một lần trong năm theo chế độ, được nghỉ phép theo chính sách quy định của trường; được tham quan nghỉ dưỡng vào dịp hè do nhà trường tổ chức [H1-1.7-01]; [H1-1.7-02]; [H1-1.10-05].
Mức 2:
Nhà trường thực hiện phân công nhân sự hợp lý để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục nhà trường [H1-1.4-03]; [H1-1.7-01]. Hằng tháng, nhà trường thực hiện đánh giá hiệu quả công tác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, qua đó điều chỉnh những hạn chế và phát huy ưu điểm của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên [H1-1.4-04]; [H1-1.1-05].
- Điểm mạnh
Cán bộ quản lý có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, nhân viên nhằm nâng cao tay nghề chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ để nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Hiệu trưởng có phân công sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hợp lý đúng người, đúng việc, phù hợp năng lực chuyên môn, sở trường công tác mang lại hiệu quả hoạt động của nhà trường. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường được đảm bảo các quyền theo quy định Điều lệ trường mầm non, Nghị quyết hiện hành.
- Điểm yếu
Nhà trường chưa có biện pháp đổi mới trong bồi dưỡng giáo viên, chưa đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá để đem lại hiệu quả trong công tác xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Năm học 2024-2025 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục hỗ trợ khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, tạo điều kiện động viên nhân viên bảo vệ học lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ theo quy định.
– Cán bộ quản lý linh hoạt ứng dụng các phương pháp mới để bồi dưỡng, thay đổi cách thức kiểm tra đánh giá giáo viên- nhân viên nhằm phát huy được năng lực giáo viên- nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Mức 1:
- a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
- b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
- c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Mức 2:
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Kế hoạch giáo dục được xây dựng phù hợp với Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT và Văn bản 01/VBHN ngày 13 tháng 4 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường [H1-1.4-04]; [H1-1.4-06]; [H1-1.8-01].
- b) Kế hoạch giáo dục của nhà trường được các tổ trưởng xây dựng thành kế hoạch cụ thể cho từng lứa tuổi và được các nhóm lớp thực hiện đầy đủ [H1-1.4-04]; [H1-1.4-06]; [H1-1.8-01].
- c) Kế hoạch giáo dục của các nhóm, lớp được tổ trưởng chuyên môn và Phó Hiệu trưởng kiểm tra, thảo luận, góp ý, đánh giá từng tháng để giáo viên kịp thời rà soát, điều chỉnh kế hoạch phù hợp mang lại hiệu quả chăm sóc, giáo dục trẻ [H1-1.8-01]. Tất cả các giáo viên chủ động trong việc soạn kế hoạch và thiết kế giáo án cũng như tổ chức hoạt động học cho trẻ một cách linh hoạt, khả năng sử dụng vi tính thực hiện phần mềm Mindjet-Mind manager đạt hiệu quả.
Mức 2
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ được Phòng Giáo dục và Đào tạo đánh giá đạt hiệu quả. Trong 05 năm liền nhà trường đón đoàn kiểm tra An toàn vệ sinh đạt tốt, Kiểm tra Công tác y tế trường học đạt tốt; Trường đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích” năm 2023-2024 [H1-1.4-06]; [H1-1.10-04]; [H1-1.10-02]; [H1-1.1-05].
- Điểm mạnh
Trường xây dựng kế hoạch giáo dục bài bản, phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế. Kế hoạch được triển khai đầy đủ cho từng lứa tuổi, thường xuyên rà soát, đánh giá, điều chỉnh để nâng cao hiệu quả giáo dục. Giáo viên chủ động trong soạn giáo án, tổ chức hoạt động linh hoạt, ứng dụng công nghệ hỗ trợ giảng dạy. Công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá đạt hiệu quả cao, được Phòng Giáo dục và Đào tạo ghi nhận, với 05 năm liên tiếp đạt kết quả tốt về An toàn vệ sinh, Y tế trường học, đạt chuẩn “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích” năm 2023-2024.3.
- Điểm yếu
Hiện tại, việc lưu trữ kế hoạch giáo dục chủ yếu vẫn thủ công, chưa có hệ thống quản lý dữ liệu điện tử đồng bộ, gây khó khăn trong theo dõi và cập nhật. Ứng dụng công nghệ trong giảng dạy chưa đồng đều giữa giáo viên, một số giáo viên còn hạn chế trong việc sử dụng phần mềm hỗ trợ giảng dạy. Công tác giám sát, đánh giá kế hoạch chủ yếu thực hiện định kỳ, chưa có cơ chế linh hoạt để điều chỉnh nhanh khi có khó khăn phát sinh. Ngoài ra, phương pháp đánh giá giáo dục chưa đa dạng, chưa khai thác đầy đủ phản hồi từ phụ huynh và quan sát thực tế tiến bộ của trẻ.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Trong những năm học tiếp theo Hiệu trưởng chỉ đạo Phó Hiệu trưởng phụ trách giáo dục có kế hoạch đề xuất ứng dụng hệ thống quản lý dữ liệu điện tử để số hóa kế hoạch giáo dục, giúp theo dõi và điều chỉnh linh hoạt. Đồng thời, tổ chức bồi dưỡng công nghệ cho giáo viên, nâng cao khả năng sử dụng phần mềm hỗ trợ giảng dạy. Công tác giám sát sẽ được tăng cường, kết hợp cơ chế báo cáo nhanh để điều chỉnh kế hoạch kịp thời. Bên cạnh đó, nhà trường sẽ đa dạng hóa phương pháp đánh giá, kết hợp phản hồi từ phụ huynh và quan sát tiến bộ thực tế của trẻ nhằm nâng cao hiệu quả giáo.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Mức 1:
- a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
- b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
- c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Mức 2:
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Hằng năm, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến trực tiếp hoặc thông qua người đại diện Công đoàn để xây dựng kế hoạch, chủ trương, giải pháp thực hiện [H1-1.3.01] liên quan đến công việc của đơn vị. Được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến về nội quy lề lối làm việc, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu [H1-1.9-02].
- b) Các hoạt động của nhà trường được thực hiện công khai, minh bạch đúng theo các quy chế, nội quy [H1-1.1-03]. Hiệu trưởng tổ chức những buổi đối thoại trực tiếp hoặc qua các buổi họp HĐSP để tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của tập thể và của cha mẹ trẻ để giải quyết đúng pháp luật.Trong 05 năm nhà trường không có đơn thư khiếu nại và tố cáo [H1-1.9-01].
- c) Hằng năm, nhà trường thực hiện các báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở [H1-1.9-02].
Mức 2:
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả [H1-1.9-02]. Nhà trường thực hiện có hiệu quả các nội dung quy định tại Quy chế dân chủ tổ chức, lựa chọn các hình thức công khai để thông tin cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết; tổ chức các hình thức tham gia ý kiến, các hình thức kiểm tra, giám sát để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia [H1-1.1-03]. Nâng cao trách nhiệm của Hiệu trưởng trưởng, người đứng đầu trong nhà trường và các tổ chức đoàn thể thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường bảo đảm sự lãnh đạo của tổ chức; chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ; dân chủ trong khuôn khổ của Hiến pháp và pháp luật [H1-1.9-02]. Tuy nhiên trong các buổi họp còn 02 giáo viên, nhân viên chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến.
- Điểm mạnh
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường. Trong 05 năm nhà trường không có thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của giáo viên, nhân viên, phụ huynh.
- Điểm yếu
Trong các buổi họp nội bộ nhà trường giáo viên, nhân viên chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024-2025, nhà trường tiếp tục thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, đảm bảo công khai, minh bạch về chất lượng giáo dục, công tác thu chi tài chính. Bên cạnh đó chủ động tạo điều kiện giúp giáo viên, nhân viên mạnh dạn hơn, khuyến khích các bộ phận tích cực tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng kế hoạch, nội qui, qui định, qui chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường. Bổ sung đổi hình thức góp ý qua hòm thư góp ý, trang web.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Mức 1:
- a) Đảm bảo theo quy định về an ninh trật tự; an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích;
- b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
- c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Mức 2:
- a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
- b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường đã xây dựng và thực hiện đầy đủ các hồ sơ, kế hoạch nhằm đảm bảo tuân thủ quy định về an ninh trật tự, an toàn thực phẩm, an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn phòng chống thảm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, phòng chống các tệ nạn xã hội và bạo lực trong nhà trường, cùng an toàn phòng chống tai nạn thương tích.
Cụ thể, về an ninh trật tự, nhà trường đã xây dựng Kế hoạch số 15/KH-MN Bambi-K300 ngày 20/9/2024, thực hiện báo cáo các tiêu chí, tổ chức họp nội bộ và lưu biên bản đề nghị xét công nhận đạt chuẩn an ninh trật tự [H1-1.10-01]. Về an toàn thực phẩm, nhà trường đã ký hợp đồng với công ty cung cấp thực phẩm, đảm bảo chất lượng và an toàn cho các bữa ăn bán trú của trẻ [H1-1.10-04]. Đối với an toàn phòng chống cháy nổ, nhà trường đã được cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy theo Quyết định số 188/TD-PCCC ngày 05/03/2024, đồng thời xây dựng Kế hoạch số 01/KH-MNBambi-K300 ngày 04/9/2024, lập nội quy, kiểm tra hàng tháng, tham gia bảo hiểm cháy nổ, và tổ chức tập huấn cho nhân sự theo quy định [H1-1.10-03].
Nhà trường cũng đang xây dựng kế hoạch và phương án ứng phó với thảm họa thiên tai phù hợp với các tình huống cụ thể. Về phòng chống dịch bệnh, trường đã xây dựng kế hoạch chi tiết để đảm bảo sức khỏe cho trẻ và nhân sự [H1-1.10-07]. Đối với phòng chống tệ nạn xã hội và bạo lực học đường, nhà trường đã xây dựng hồ sơ và thực hiện các biện pháp cụ thể [H1-1.10-08]. Về an toàn phòng chống tai nạn thương tích, nhà trường đã xây dựng kế hoạch và các biện pháp phòng tránh, xử lý khi có tình huống xảy ra [H1-1.10-02].
- b) Nhà trường có hộp thư góp ý, có công khai số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của phụ huynh [H1-1.10-09]; bố trí phòng tiếp công dân, công khai lịch tiếp công dân, nội quy tiếp công dân và thực hiện việc tiếp nhận, xử lý kịp thời các thông tin phản ánh của người dân và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên [H1-1.9-01]. Để đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em, nhà trường có thực hiện văn bản phối hợp với cơ quan công an Phường 12 về thực hiện phương án bảo đảm an ninh cho trường [H1-1.10-01].
- c) Nhà trường không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới; thường xuyên tuyên truyền và thực hiện các phương án phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường [H1-1.10-08].
Mức 2:
- a) Đầu năm học, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em được nhà trường phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án: đảm bảo an ninh trật tự [H1-1.10-01]; vệ sinh an toàn thực phẩm [H1-1.10-04]; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích [H1-1.10-02]; phòng, chống dịch bệnh [H1-1.10-07]; tổ chức tập huấn, diễn tập phương án chữa cháy- cứu hộ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong năm học, giúp tập thể nâng cao kiến thức, kỹ năng và phản xạ nhạy bén khi có sự cố cháy nổ trong nhà trường [H1-1.10-03].
- b) Nhà trường xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ để thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin [H1-1.10-10]; đảm bảo an ninh trật tự, kịp thời xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả [H1-1.10-08]; [H1-1.10-01]. Tuy nhiên, tình hình trật tự xung quanh trường chưa đảm bảo, còn tình trạng bày bán hàng rong, đậu xe ô tô lấn chiếm vỉa hè.
- Điểm mạnh
Nhà trường có thực hiện đầy đủ các hồ sơ về đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học; xây dựng và phổ biến, hướng dẫn cho tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em các phương án, đồng thời phối hợp tốt với cơ quan công an địa phương cũng như có hộp thư góp ý, đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của phụ huynh, đảm bảo tốt an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường.
- Điểm yếu
Tình hình trật tự xung quanh nhà trường chưa đảm bảo, còn tình trạng bày bán hàng rong, lấn chiếm vỉa hè.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Đầu mỗi năm học, Hiệu trưởng giao chỉ tiêu về phòng chống tai nạn, thương tích cho các nhóm lớp, bộ phận để giáo viên, nhân viên chủ động thực hiện.
– Hiệu trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho bảo vệ trực cổng tăng cường quản lý trật tự đảm bảo an toàn cho trẻ.
– Kiến nghị với chính quyền địa phương và phối hợp lực lượng công an, ban bảo vệ dân phố giải quyết tình trạng bán hàng rong lấn chiếm lòng lề đường.
– Giáo viên lồng ghép các nội dung giáo dục kỹ năng sống, trang bị cho trẻ những kiến thức cơ bản, cốt lõi về an toàn, giáo dục trẻ ý thức tự bảo vệ.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
Điểm mạnh nổi bật:
Nhà trường có phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non; có thành lập Hội đồng trường và các hội đồng khác theo quy định.
Nhà trường có đủ số lượng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; các tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định và đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được phân công hợp lý, đảm bảo hiệu quả.
Kế hoạch hoạt động giáo dục của nhà trường được xây dựng phù hợp với quy định hiện hành, với điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường, được thực hiện đầy đủ, định kỳ nhà trường tiến hành rà soát, đánh giá và điều chỉnh kịp thời.
Lớp học được tổ chức theo quy định, trẻ trong mỗi nhóm, lớp được phân chia theo đúng độ tuổi, được học bán trú. Nhà trường tổ chức tốt công tác vệ sinh môi trường, y tế trường học, có đủ các phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
Việc quản lý, sử dụng tài chính và tài sản của nhà trường đúng mục đích; đạt hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Thực hiện tốt quy chế dân chủ, tổ chức và quản lý nhà trường hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ đã đề ra.
Điểm yếu cơ bản:
Việc tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường chưa có sự tham gia của phụ huynh và cộng đồng trong việc góp ý xây dựng.
Các thành viên trong hội đồng trường luôn có sự thay đổi, nên công tác phối hợp và kiểm tra, rà soát định kỳ của các thành viên trong hội đồng trường còn gặp nhiều khó khăn, hiệu quả chưa đạt mức tối đa.
Số lượng trẻ trong các nhóm, lớp không đạt được số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Trong các buổi họp còn một số giáo viên, nhân viên chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến.
Tình hình trật tự xung quanh nhà trường chưa đảm bảo, còn tình trạng bày bán hàng rong, lấn chiếm vỉa hè.
* Mức 1
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 10/10
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/10
* Mức 2
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 07/10
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 03/10
* Mức 3
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 00/04
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 04/04
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Mở đầu:
Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường mầm non và có đủ năng lực để triển khai các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Giáo viên của nhà trường đủ số lượng, đạt các yêu cầu về trình độ đào tạo theo quy định của Điều lệ trường mầm non; có kiến thức cơ bản về giáo dục trẻ theo Chương trình giáo dục mầm non; thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện nghiêm túc việc tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động giáo dục. Đội ngũ nhân viên có ý thức trong công việc, thể hiện sự đoàn kết nội bộ, hoàn thành tốt công việc được phân công. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường được đánh giá xếp loại hằng năm và được đảm bảo các quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Mức 1:
- a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
- b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
- c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
Mức 2:
- a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
- b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Hiệu trưởng có 18 năm công tác liên tục trong ngành giáo dục mầm non; có bằng cao đẳng sư phạm mầm non và bằng đại học ngữ văn, đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý; có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực tổ chức, quản lý nhà trường và có đủ sức khoẻ; có uy tín trong đội ngũ giáo viên, nhân viên, phụ huynh và chính quyền địa phương [H1-1.4-01]. Phó hiệu trưởng chuyên môn dạy có thời gian công tác liên tục trong ngành giáo dục mầm non trên 16 năm, có bằng cao đẳng sư phạm mầm non, đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý; có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý nhà trường và có đủ sức khỏe [H1-1.4-02]. Phó Hiệu trưởng chăm sóc có thời gian công tác liên tục trong ngành giáo dục mầm non trên 15 năm, có bằng cao đẳng sư phạm mầm non, đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý; có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý nhà trường và có đủ sức khỏe [H1-1.4-02].
- b) Hằng năm, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng được đánh giá, xếp loại theo Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non; kết quả đánh giá các năm học xếp loại tốt [H1-1.4-09].
- c) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng được dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; có chứng chỉ quản lý giáo dục, chứng chỉ ngoại ngữ B, chứng chỉ tin học A, B [H2-2.1-01]; [H1-1.4-01]; [H1-1.4-02].
Mức 2:
- a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng được đánh giá ở mức tốt [H1-1.4-09].
- b) Hằng năm, Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị do phòng giáo dục tổ chức theo quy định; được nhân viên, giáo viên trong trường tín nhiệm thông qua bảng đánh giá chuẩn hiệu trưởng [H1-1.4-09].
Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều được đánh giá chuẩn hiệu trưởng đạt mức tốt [H1-1.4-09].
- Điểm mạnh
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường đạt các yêu cầu cơ bản theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, được đánh giá chuẩn hiệu trưởng đạt mức tốt 05 năm liền và được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong ngành giáo dục mầm non, với thời gian công tác từ 15 đến 18 năm và có trình độ chuyên môn. Lãnh đạo có uy tín trong đội ngũ giáo viên, nhân viên, phụ huynh, đồng thời được đánh giá xếp loại tốt hàng năm, có khả năng quản lý và tổ chức hiệu quả.
- Điểm yếu
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng chưa có sự đầu tư mạnh mẽ vào phát triển kỹ năng quản lý hiện đại như quản trị nhà trường theo hướng đổi mới sáng tạo, ứng dụng công nghệ số trong quản lý giáo dục.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Cán bộ quản lý tiếp tục tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở, Phòng tổ chức hàng năm để nắm vững, rút kinh nghiệm trong công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn, đồng thời vận dụng sáng tạo, linh hoạt các văn bản chỉ đạo mới của ngành, của Nhà nước vào các hoạt động nuôi dưỡng- chăm sóc- giáo dục trẻ.
Năm học 2024-2025, Hiệu trưởng, Phó Hiệu tham gia các khóa đào tạo về chuyển đổi số trong quản lý trường học, sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý giáo dục.
- Tự đánh giá: đạt Mức 3
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
Mức 1:
- a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
- b) Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố trục thuộc trung ương;
- c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
Mức 2:
- a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
- b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng: 18 giáo viên trên 9 nhóm lớp; cơ cấu hợp lý đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định, cụ thể như sau: 01 nhóm 12-24 tháng có 02 giáo viên; 01 nhóm 25-36 tháng có 02 giáo viên; 02 lớp mẫu giáo 3-4 tuổi có 04 giáo viên; 02 lớp mẫu giáo 4-5 tuổi có 04 giáo viên; 03 lớp mẫu giáo 5-6 tuổi có 06 giáo viên [H1-1.4-03]; [H1-1.7-01].
- b) Trường có 17/18 giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non – tỷ lệ 94,4%; trong đó có 04/18 giáo viên bằng đại học – tỷ lệ 22,2%; có 13/18 giáo viên bằng cao đẳng – tỷ lệ 72,2%; nhà trường có 01/18 giáo viên trình độ trung học sư phạm mầm non – tỷ lệ 0,6%. Tuy nhiên, 01 giáo viên này sẽ tham gia học nâng cao trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2024-2027) đáp ứng Luật Giáo dục [H1-1.7-01]; [H2-2.1-01].
- c) Cuối mỗi năm học, nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên cuối năm theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, kết quả xếp loại chung của 18/18 – tỷ lệ 100% giáo viên đạt từ loại khá trở lên [H1-1.4-09].
Mức 2
- a) Tính đến thời điểm tự đánh giá, nhà trường có 03/18 – tỷ lệ 16,66% giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp [H1-1.7-01]; [H2-2.1-01].
- b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có 100% giáo viên được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên [H1-1.4-09].
- c) Nhà trường không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá [H1-1.1-05]; [H1-1.3-01].
Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên [H2-2.1-01].
- Điểm mạnh
Nhà trường có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định; 90% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo và đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên.
- Điểm yếu
Nhà trường có 01 giáo viên trình độ trung cấp sư phạm mầm non đang tham gia học nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2024-2027) đáp ứng Luật Giáo dục.
Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo chỉ đạt 16,66%, chưa đạt mức tối thiểu 55% theo yêu cầu.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Năm học 2024-2025 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục đẩy mạnh công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ cho giáo viên, đặc biệt là việc nâng chuẩn cho giáo viên có trình độ trung học sư phạm mầm non. Đồng thời, trường sẽ triển khai các khóa bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ để nâng cao năng lực giảng dạy và kỹ năng sư phạm cho giáo viên, nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ giáo viên trên chuẩn đạt ít nhất 55% trong vòng 5 năm tới.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
Mức 1:
- a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
- b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
- c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Mức 2:
- a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
- b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
- a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
- b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Nhà trường có 11 nhân viên nuôi dưỡng, 04 nhân viên văn phòng, 01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên y tế, 01 nhân viên bảo vệ, 02 nhân viên phục vụ, 04 nhân viên nấu ăn. Đội ngũ nhân sự được bố trí đầy đủ ở tất cả các bộ phận, đáp ứng yêu cầu về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ theo quy định [H1-1.4-03]; [H2-2.1-01]; [H2-2.2-01].
- b) Hiệu trưởng phân công cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đúng theo năng lực, vị trí và nhiệm vụ; phụ trách đúng nhiệm vụ [H1-1.4-03];[H1-1.7-01].
- c) Nhân viên nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cuối mỗi năm học nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại nhân viên theo quy định, kết quả xếp loại của nhân viên 24/24 – tỷ lệ 100% đạt từ loại khá trở lên [H1-1.10-10].
Mức 2:
- a) Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 4 và khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ, quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, nhà trường có đủ số lượng nhân viên ở các vị trí kế toán, văn thư, bảo vệ, phục vụ; nhân viên nấu ăn [H1-1.7-01]; [H2-2.1-01]; [H1-1.4-03].
- b) Nhân viên nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được giao, trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên [H1-1.1-05]; [H1-1.3-01].
Mức 3:
- a) Nhân viên của trường có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm: Kế toán có trình độ đại học tài chính kế toán, 03 nhân viên nấu ăn có bằng sơ cấp kỹ thuật nấu ăn, 9 nhân viên bảo mẫu có tham gia lớp cô nuôi dạy trẻ. Tuy nhiên, nhà trường có 01 nhân viên bảo vệ chưa có chứng nhận tập huấn nghiệp vụ bảo vệ [H2-2.1-01]; [H2-2-01].
- b) Hằng năm, các nhân viên được tham gia bồi dưỡng tập huấn các lớp an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, sơ cấp cứu. Tuy nhiên, còn 01 nhân viên bảo vệ chưa có chứng nhận tập huấn nghiệp vụ bảo vệ, chưa được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí được phân công [H1-1.7-01]; [H1-1.4-05].
- Điểm mạnh
Nhà trường có số lượng nhân viên đáp ứng nhu cầu chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường, được phân công công việc phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, hợp lý theo năng lực thực tế của mỗi người và các nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Điểm yếu
Nhà trường còn 01 nhân viên bảo vệ chưa có chứng nhận tập huấn nghiệp vụ bảo vệ theo vị trí việc làm.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Năm học 2024-2025 nhà trường đăng ký tham gia lớp bồi dưỡng, khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân viên bảo vệ tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo vị trí việc làm do trường Bồi dưỡng Giáo dục quận Tân Bình phối hợp tổ chức.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:
Điểm mạnh nổi bật:
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt và được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định. Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định. 90,0% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo và đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên.
Số lượng nhân viên đáp ứng nhu cầu chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường, được phân công công việc phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, các nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Điểm yếu cơ bản:
Nhà trường có 01 giáo viên trình độ trung cấp sư phạm mầm non đang tham gia học nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2024-2027) đáp ứng Luật Giáo dục.
* Mức 1
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 03/03
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/03
* Mức 2
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 03/03
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/03
* Mức 3
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 02/03
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 01/03
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Mở đầu:
Trường Mầm non Bambi-K300 được xây dựng trên khuôn viên rộng rãi, thoáng mát, với diện tích sàn bình quân đáp ứng đúng tiêu chuẩn quy định, đảm bảo đủ không gian cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Trường có cổng chính kiên cố, biển tên rõ ràng, cùng tường rào bao quanh, tạo không gian khép kín, an toàn tuyệt đối cho trẻ. Khuôn viên trường được thiết kế sạch đẹp, bố trí khoa học và thân thiện với môi trường. Các khu vực được trang trí sinh động, phù hợp với tâm lý và lứa tuổi của trẻ mầm non. Trường có sân chơi chung được lát nền chống trơn trượt và trang bị các dụng cụ vui chơi ngoài trời an toàn, hiện đại. Khu vực hiên chơi, hành lang rộng rãi, có mái che, giúp trẻ dễ dàng tham gia các hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết. Trường còn bố trí nhiều cây xanh, tạo không gian xanh mát, gần gũi với thiên nhiên, mang lại môi trường trong lành và thân thiện. Với cơ sở vật chất đầy đủ, an toàn và môi trường học tập thân thiện, Trường Mầm non Bambi-K300 đảm bảo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện của trẻ.
Tiêu chí 3.1: Địa điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy đinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
Mức 1:
a) Vị trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tíc khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình.
Mức 2:
- a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định;
- b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài; có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
- c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Mức 3:
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Mô tả hiện trạng
- a) Trường Mầm non BAMBI-K300 nằm trong khu chung cư K300, tại địa chỉ số 18/38A, đường Quách Văn Tuấn, Phường 12, Quận Tân Bình. Trường chỉ có một điểm trường duy nhất. Khuôn viên trường được bao quanh bởi tường và rào kiên cố, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ. Cổng trường và biển tên được thiết kế đúng quy định của Điều lệ trường mầm non [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].
b) Trường có 09 phòng học dành cho 09 nhóm, lớp theo độ tuổi, gồm: 01 lớp 12-18 tháng, 01 lớp 24-36 tháng, 02 lớp 3-4 tuổi, 02 lớp 4-5 tuổi và 03 lớp 5-6 tuổi. Các phòng học rộng rãi, thoáng mát, có ánh sáng tự nhiên và được giáo viên bố trí môi trường hoạt động phù hợp với lứa tuổi [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02]. Phòng sinh hoạt chung với diện tích 85m² được sử dụng làm nơi ăn, ngủ, đảm bảo yên tĩnh và thoáng mát, mỗi lớp đều được trang bị rèm che giúp trẻ có giấc ngủ thoải mái [H3-3.1-02]. Ngoài ra, trường còn có các phòng chức năng: 01 phòng thư viện (15m²), 01 phòng giáo dục thể chất (90m²) và 01 phòng giáo dục nghệ thuật (40m²), đáp ứng đầy đủ các hoạt động học tập và trải nghiệm của trẻ [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].
c. Tổng diện tích khu đất xây dựng trường mầm non cần đạt tối thiểu 12 m²/trẻ, trong trường hợp đặc biệt cho phép tối thiểu 8 m²/trẻ. Trường Mầm non BAMBI-K300 có tổng diện tích khu đất 1.000 m², với 178 trẻ đang theo học, bình quân 5,62 m²/trẻ, chưa đạt mức tối thiểu theo quy định [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].
Trường được xây dựng tập trung tại một điểm trường duy nhất, với quy mô 1 trệt, 3 lầu trên diện tích 1.000 m².
Trường có tổng diện tích sàn xây dựng 3.017,5 m², được phân bổ hợp lý theo các hạng mục công trình, đảm bảo tiêu chuẩn quy định. Với 178 trẻ đang theo học, với diện tích khu sinh hoạt chung là 450 m², 450 m² cho khu ngủ, 90 m² cho khu vệ sinh và 300 m² cho hiên chơi, khu đón trẻ. Không gian các khu vực được thiết kế rộng rãi, thoáng mát, đáp ứng nhu cầu học tập, vui chơi và nghỉ ngơi của trẻ, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giáo dục diễn ra hiệu quả [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].
- Điểm mạnh
Trường có vị trí thuận lợi nằm trong khu chung cư K300, đảm bảo an toàn. Lớp học rộng rãi, thoáng mát, được bố trí phù hợp theo từng độ tuổi. Trường còn có phòng sinh hoạt chung, thư viện, phòng giáo dục thể chất và phòng giáo dục nghệ thuật, tạo điều kiện cho trẻ phát triển toàn diện. Với tổng diện tích sàn xây dựng 3.017,5 m², không gian học tập, sinh hoạt và vui chơi được phân bổ hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn giáo dục mầm non.
- Điểm yếu
Trường Mầm non BAMBI-K300 có diện tích khu đất 1.000 m², với 178 trẻ đang theo học, bình quân 5,62 m²/trẻ, chưa đạt mức tối thiểu 8 m²/trẻ theo quy định.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Trong năm học 2024-2025 và những năm tiếp theo, nhà trường sẽ tối ưu không gian vui chơi cho trẻ bằng cách tận dụng hành lang rộng và sân thượng tầng 3 làm khu vực vận động an toàn, sáng tạo. Đồng thời, trường sẽ phối hợp với ban quản lý chung cư để tổ chức các hoạt động ngoài trời tại công viên chung cư, mang đến cho trẻ không gian rộng rãi hơn để khám phá và rèn luyện thể chất. Giải pháp này không chỉ mở rộng khu vực vui chơi mà còn đảm bảo trẻ có môi trường vận động phong phú, đáp ứng nhu cầu phát triển toàn diện ngay trong khuôn viên trường và khu vực lân cận.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1
Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
Mức 1:
- a) Khối phòng hành chính quản trị;
- b) Khối phòng nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ em;
- c) Khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các trường có tổ chức nấu ăn)
Mức 2:
- a) Khối phòng hành chính quản trị;
- b) Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
- c) Khối phụ trợ.
Mức 3:
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất ở mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Trường Mầm non BAMBI-K300 có đầy đủ các phòng hành chính quản trị, đảm bảo tiêu chuẩn quy định. Nhà trường bố trí 01 phòng hiệu trưởng; 01 phòng phó hiệu trưởng; 01 văn phòng trường được trang bị đầy đủ máy móc và các thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý và điều hành theo quy định. Có 01 phòng dành cho nhân viên nghỉ trưa, có trang bị tủ đồ dùng cá nhân. Có 01 phòng bảo vệ gần lối ra vào của trường. Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên được bố trí thành 2 phòng nam và nữ riêng biệt đặt ở vị trí thuận tiện cho việc sử dụng. Trường không có khu để xe cho nhân viên nhưng có hợp đồng bãi giữ xe an toàn có mái che [H3-3.1-02]; [H3-3.2-01].
b, Trường Mầm non BAMBI-K300 được thiết kế đầy đủ các khu chức năng, đảm bảo thuận tiện cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Khu sinh hoạt chung được sử dụng linh hoạt để tổ chức các hoạt động học, chơi và ăn uống, với không gian rộng rãi, thoáng mát, được trang bị đầy đủ bàn ghế, kệ đồ chơi và thiết bị hỗ trợ phù hợp với từng độ tuổi. Nơi ngủ của trẻ được bố trí chung với khu sinh hoạt chung, có nệm gối gối và rèm che giúp trẻ có giấc ngủ yên tĩnh và thoải mái. Khu vệ sinh được xây dựng khép kín trong từng phòng học, có vách ngăn cao 65 cm giữa các bồn cầu và khu tiểu tiện, đảm bảo sự riêng tư nhưng vẫn thuận tiện cho giáo viên quan sát và hỗ trợ trẻ khi cần. Nhà vệ sinh được bố trí phù hợp với từng độ tuổi, gồm 2-3 bồn tiểu treo cho trẻ trai, 2-3 xí bệt cho trẻ gái, bồn rửa tay bình quân 08 trẻ/chậu rửa với các thiết bị vệ sinh được lắp đặt ở độ cao phù hợp với từng độ tuổi để trẻ dễ dàng sử dụng. Đặc biệt, khối lớp nhà trẻ được lắp đặt máy nước nóng, đảm bảo an toàn và thuận tiện cho trẻ nhỏ trong quá trình vệ sinh, nhất là vào mùa lạnh. Hiên chơi và khu đón trẻ được thiết kế an toàn, có mái che, giúp trẻ có không gian sinh hoạt thoải mái khi trời mưa, nắng, xung quanh có lan can bảo vệ cao trên 1m. Trường được thiết kế rộng, thoáng, lấy được ánh sáng tự nhiên tạo môi trường học tập và sinh hoạt thoải mái, an toàn cho trẻ[H3-3.1-02].
Trường có phòng giáo dục thể chất (90m²) và phòng giáo dục nghệ thuật (40m²), được bố trí liên thông với khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em qua hành lang giao thông, đảm bảo thuận tiện cho trẻ di chuyển và tham gia các hoạt động. Phòng giáo dục thể chất được trang bị các dụng cụ thể dục phù hợp với lứa tuổi, tạo điều kiện cho trẻ rèn luyện thể lực và phát triển kỹ năng vận động. Phòng giáo dục nghệ thuật có kệ sách, nhạc cụ, dụng cụ mỹ thuật, giúp trẻ thỏa sức sáng tạo và phát triển năng khiếu. Việc bố trí hợp lý hai phòng chức năng này góp phần tạo môi trường học tập đa dạng, hỗ trợ trẻ tham gia các hoạt động trải nghiệm một cách hiệu quả[H3-3.1-02]; [H3-3.1-03].
Sân chơi được thiết kế an toàn, rộng rãi, lắp đặt các thiết bị đồ chơi ngoài trời theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khu vực sân dưới có 5 loại đồ chơi chính, gồm cầu trượt, các loại xe, vây bóng, bập bênh…, ngoài ra trường có khu vực sân thượng được bố trí các loại đồ chơi ngoài trời khác tạo không gian vận động đa dạng cho trẻ. Tất cả thiết bị đều được kiểm tra thường xuyên, đảm bảo an toàn và phù hợp với độ tuổi mầm non[H3-3.1-02]; [H3-3.1-03].
Thư viện có diện tích 25 m², được bố trí ngay mặt trước của trường, tạo không gian mở, thuận tiện cho trẻ tiếp cận và tham gia hoạt động đọc sách, đảm bảo môi trường học tập thân thiện, an toàn và kích thích hứng thú đọc sách ở trẻ. Không gian thư viện được trang trí sinh động với kệ sách thấp, bàn ghế phù hợp với trẻ nhỏ, thảm ngồi mềm, giúp trẻ dễ dàng lựa chọn sách và thư giãn khi đọc[H3-3.1-02].
- c) Bếp ăn nhà trường có diện tích 65m2/178 trẻ, tỷ lệ 0,36 m2 cho một trẻ; có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn; được thiết kế và tổ chức theo dây chuyền hoạt động bếp một chiều. Có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn bán trú tại trường; các dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm[H3-3.1-02].
Nhà bếp có kho thực phẩm rộng 09m², được phân chia thành các khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt và trang bị đầy đủ kệ đựng thực phẩm, có sổ theo dõi thực phẩm để kiểm soát số lượng, chất lượng và hạn sử dụng, đảm bảo quy trình bảo quản thực phẩm an toàn và hiệu quả[H3-3.1-02].
Phòng y tế được bố trí một phòng riêng biệt tại vị trí thuận tiện cho công tác sơ cứu và chăm sóc sức khỏe trẻ. Phòng được trang bị giường nghỉ, tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu cơ bản, đảm bảo hỗ trợ kịp thời các tình huống cấp cứu và chăm sóc sức khỏe hàng ngày cho trẻ[H3-3.1-02].
Nhà kho được bố trí một phòng riêng biệt, đảm bảo không gian lưu trữ an toàn và gọn gàng. Kho được sử dụng để bảo quản dụng cụ chung và học phẩm của trường, giúp quản lý và sắp xếp trang thiết bị một cách khoa học, thuận tiện cho việc sử dụng khi cần thiết[H3-3.1-02].
Khu vực sân chơi chung được lát gạch và trải thảm cỏ xanh, các dụng cụ vui chơi ngoài trời được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn và tạo không gian thoải mái cho trẻ tham gia các hoạt động [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02]. Phía sân sau của trường được trồng nhiều cây xanh tạo bóng mát, kết hợp với các bồn cây xanh được chăm sóc thường xuyên, mang lại cảnh quan hài hòa, xanh – sạch – đẹp. Trường còn bố trí khu vực vườn cây riêng cho trẻ, nơi các em được hướng dẫn cách gieo hạt, ươm mầm và chăm sóc cây xanh, giúp trẻ thêm gần gũi với thiên nhiên và phát triển kỹ năng quan sát, chăm sóc cây trồng [H3-3.1-02].
Khuôn viên trường có cổng rào chắc chắn, biển tên trường đúng theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Khuôn viên trường có tường, rào bao quanh kiên cố, đảm bảo sạch sẽ, phù hợp với cảnh quan, môi trường; thân thiện và an toàn cho trẻ [H3-3.1-02].
Mức 2
a, Có phòng làm việc riêng cho Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng[H3-3.1-02];
- b) Trường có 01 phòng giáo dục thể chất và 01 phòng giáo dục nghệ thuật[H3-3.1-02]; 01 phòng thư viện có diện tích 25 m² chưa đạt mức độ 1 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường mầm non của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành.
c, Trường có sân vườn cho trẻ khám phá và trải nghiệm nhưng diện tích nhỏ chưa đạt theo yêu cầu.
Mức 3:
a, Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em của Trường Mầm non BAMBI-K300 chưa đáp ứng tiêu chuẩn cơ sở vật chất ở mức độ 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em chưa được bổ sung các phân khu chức năng: Kho nhóm, lớp để chứa đồ dùng, đồ chơi phục vụ sinh hoạt và học tập;
b, Có phòng giáo dục thể chất (90m²), và phòng giáo dục nghệ thuật (40m²), được trang bị kệ sách, thảm vận động, nhạc cụ và dụng cụ học tập cơ bản, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ tham gia các hoạt động học tập và trải nghiệm [H3-3.1-02]; [H3-3.1-03].
c, Trường hiện chưa có phòng làm quen với tin học. Tuy nhiên, trường có 01 phòng ngoại ngữ, được trang bị đầy đủ các thiết bị và đồ dùng cần thiết để hỗ trợ trẻ làm quen với ngoại ngữ, tạo môi trường học tập thuận lợi và hiệu quả[H3-3.1-02]; [H3-3.1-03].
- Điểm mạnh
Trường có hệ thống phòng chức năng đầy đủ, bao gồm khối phòng hành chính, phòng nuôi dưỡng, bếp ăn, phòng y tế, nhà kho, sân chơi ngoài trời và sân thượng, đáp ứng tiêu chuẩn cơ sở vật chất, tạo môi trường học tập và sinh hoạt thuận lợi cho trẻ. Trường đảm bảo an toàn và vệ sinh, với bếp ăn thiết kế theo dây chuyền một chiều, kho thực phẩm riêng (09m²), nhà vệ sinh khép kín, máy nước nóng cho khối nhà trẻ, giúp trẻ được chăm sóc chu đáo. Không gian vui chơi được thiết kế đa dạng và thân thiện, với sân chơi chung, có vườn cây, thảm cỏ, khu trải nghiệm thiên nhiên, khuyến khích trẻ khám phá và phát triển vận động. Khuôn viên trường được bảo vệ an toàn với cổng rào kiên cố, biển tên đúng quy định, đảm bảo môi trường học tập an toàn và thân thiện cho trẻ.
- Điểm yếu
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ chưa có kho nhóm, lớp riêng biệt để lưu trữ đồ dùng, đồ chơi phục vụ sinh hoạt và học tập. Hiện tại, các vật dụng này được sắp xếp trong từng phòng sinh hoạt và một kho chung của toàn trường, dẫn đến hạn chế về không gian, ảnh hưởng đến sự gọn gàng và hiệu quả trong quản lý, sử dụng.
Diện tích phòng Thư viện (25m²) chưa đạt mức độ 1 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sân vườn có diện tích nhỏ, chưa đáp ứng đủ không gian cho trẻ khám phá và trải nghiệm thiên nhiên.
Trường chưa có phòng tin học, trong khi nhu cầu tiếp cận công nghệ của trẻ ngày càng tăng. Hiện tại đang sử dụng mỗi lớp 1 máy tính laptop cho trẻ làm quen
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Năm học 2024-2025 và các năm tiếp theo cán bộ quản lý nhà trường mở rộng không gian, nâng cấp cơ sở vật chất, tăng cường ứng dụng công nghệ, tạo môi trường học tập tối ưu cho trẻ.
– Tối ưu không gian: Bố trí tủ lưu trữ theo nhóm lớp, tận dụng góc lớp và kho lưu trữ chung, giảm bớt đồ dùng không cần thiết.
– Nâng cấp thư viện: Bổ sung sách, sắp xếp lại không gian, mở rộng góc đọc vào trong và di động ra hành lang, sân trường để khuyến khích trẻ đọc sách.
– Cải thiện sân vườn: Tận dụng sân thượng trồng cây, bố trí thêm bồn cây, chậu cây quanh sân, tăng không gian xanh cho trẻ trải nghiệm.
– Phát triển tin học: Bố trí phòng tin học riêng hoặc kết hợp với phòng thể chất, trang bị máy tính cho trẻ làm quen với công nghệ, lồng ghép nội dung tin học vào chương trình học.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1
Tiêu chí 3.3: Hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
Mức 1:
- a) Hệ thống cấp nước sạch; hệ thống điện; hệ thống phòng cháy chữa cháy; hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc và khu vực thug om rác thải;
- b) Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố;
- c) Thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi.
Mức 2:
Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mức 3:
Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Hệ thống cấp nước sạch của nhà trường được cung cấp theo hợp đồng với Công ty Tân Hòa, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng, đạt tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được thiết kế kết hợp rãnh có nắp đậy, đảm bảo xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường[H1-3-01].
Hệ thống cấp điện được cung cấp bởi Công ty Điện Lực Tân Bình, đảm bảo nguồn điện ổn định, đủ công suất và an toàn cho các hoạt động giảng dạy, sinh hoạt của trường[H1-3.3-01].
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy (PCCC) được trang bị bình chữa cháy, hệ thống báo cháy, phương tiện thoát hiểm, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành. Trường đã được cấp giấy thẩm duyệt thiết kế PCCC bởi Công an TP.HCM[H1-1.10-03].
Hạ tầng công nghệ thông tin và liên lạc được cung cấp qua hợp đồng với Viettel, đảm bảo kết nối internet ổn định, phục vụ hiệu quả công tác giảng dạy và quản lý[H1-3.3-01].
Khu vực thu gom rác thải được bố trí độc lập, cách xa các khối phòng chức năng, nằm cuối hướng gió, có lối ra vào riêng, hệ thống thoát nước riêng, đảm bảo thuận tiện cho việc thu gom, vận chuyển rác và không gây ảnh hưởng đến môi trường. Việc thu gom rác được thực hiện theo hợp đồng với Hợp tác xã vệ sinh môi trường quận Tân Bình, đảm bảo xử lý rác đúng quy định[H1-3.3-01].
- b) Tất cả các hạng mục công trình của trường đều được xây dựng kiên cố, bao gồm các phòng học, phòng chức năng và khu vực hành chính. Trường có tổng diện tích xây dựng là 860m2, trong đó các công trình như phòng học, phòng sinh hoạt chung, các phòng chức năng đều được xây dựng bằng vật liệu kiên cố, đảm bảo sự an toàn và bền vững trong suốt thời gian sử dụng [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].
- c) Trường được trang bị đồ dùng, đồ chơi theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiêu chuẩn về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học trong trường mầm non. Các đồ dùng, đồ chơi đều được lựa chọn và bố trí theo tiêu chuẩn đảm bảo an toàn và phù hợp với sự phát triển của trẻ. Các thiết bị học tập như bảng, dụng cụ học tập, tài liệu giáo dục đều đáp ứng yêu cầu về chất lượng, nhằm phát triển nhận thức, thể chất và khả năng sáng tạo của trẻ [H3-3.1-02]; [H3-3.3-02]. [H3-3.3-03].
Đặc biệt, đồ chơi ngoài trời được bố trí hợp lý và bảo đảm an toàn cho trẻ tham gia các hoạt động vận động, giúp trẻ phát triển thể chất và các kỹ năng xã hội. Các đồ chơi trong lớp học được thiết kế để kích thích trí tưởng tượng và sự sáng tạo của trẻ, đồng thời tạo môi trường học tập sinh động, vui vẻ và hiệu quả.
Mức 2:
Tỷ lệ công trình kiên cố chiếm trên 80% đảm bảo sự bền vững và an toàn trong sử dụng. Mật độ sử dụng đất được phân bổ khoa học, hợp lý giữa các khu vực phòng học, phòng chức năng, sân chơi và khu phụ trợ, tạo không gian thoáng đãng và tối ưu cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Diện tích xây dựng công trình quá 40%; diện tích sân vườn bao gồm cây xanh, sân chơi dưới 40%; diện tích giao thông nội bộ dưới 20% nên trường không đạt mức 2.
Mức 3:
Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố chưa đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm mạnh
Trường có hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, bao gồm hệ thống cấp nước sạch, điện, phòng cháy chữa cháy, công nghệ thông tin và khu thu gom rác thải, đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn. Các công trình như phòng học, phòng chức năng, khu hành chính được xây dựng kiên cố, bền vững, với tổng diện tích 1.860m². Trường được trang bị đồ dùng, đồ chơi đạt chuẩn theo Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT, đảm bảo an toàn, phù hợp với sự phát triển của trẻ. Khu vực vui chơi có đồ chơi ngoài trời an toàn, hỗ trợ trẻ phát triển thể chất và kỹ năng xã hội, trong khi đồ chơi trong lớp giúp kích thích trí tưởng tượng, sáng tạo, tạo môi trường học tập vui vẻ và hiệu quả.
- Điểm yếu
Trường chưa đạt tiêu chuẩn mức độ 2 do diện tích xây dựng vượt 40%, trong khi sân vườn, cây xanh và sân chơi dưới 40%, diện tích giao thông nội bộ dưới 20%, làm hạn chế không gian vận động và trải nghiệm của trẻ.
Tỷ lệ công trình kiên cố đảm bảo an toàn nhưng chưa đạt mức độ 2 theo quy định. Hạ tầng sân vườn còn nhỏ, chưa tối ưu không gian xanh. Mặc dù trường có đầy đủ đồ dùng, đồ chơi theo chuẩn, nhưng cần đa dạng hơn về thiết bị hỗ trợ phát triển tư duy và sáng tạo.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Trong năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo, Nhà trường cần nâng cấp các hạng mục cơ sở vật chất, cải thiện khu vực sân chơi và khu phụ trợ để tối ưu hóa diện tích sử dụng. Tận dụng sân thượng hoặc khoảng trống để mở rộng không gian xanh và khu vực vui chơi ngoài trời.
– Sắp xếp lại không gian trong khuôn viên để tăng diện tích giao thông nội bộ, đảm bảo sự thông thoáng.
– Bổ sung thiết bị học tập đa dạng, ưu tiên các dụng cụ hỗ trợ phát triển tư duy logic, kỹ năng sáng tạo.
– Tăng cường các hoạt động ngoài trời bằng cách tận dụng tối đa không gian hiện có và khu vực công viên chung cư cạnh trường, giúp trẻ có thêm cơ hội khám phá, vận động.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:
Điểm mạnh nổi bật:
Trường có hệ thống phòng chức năng đầy đủ, bao gồm phòng hành chính, phòng nuôi dưỡng, bếp ăn, phòng y tế, nhà kho, sân chơi ngoài trời và sân thượng, đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất. Hạ tầng kỹ thuật an toàn, với hệ thống cấp nước sạch, điện, phòng cháy chữa cháy, công nghệ thông tin và khu thu gom rác thải đúng quy định. Công trình xây dựng kiên cố, bền vững với tổng diện tích 1.860m², đáp ứng nhu cầu học tập và sinh hoạt của trẻ. Đồ dùng, đồ chơi đạt chuẩn, đảm bảo an toàn, hỗ trợ phát triển tư duy, thể chất và sáng tạo. Sân chơi có đồ chơi ngoài trời, tạo không gian vận động phong phú cho trẻ.
Điểm yếu cơ bản:
Trường có diện tích xây dựng vượt 40%, trong khi sân vườn, cây xanh và sân chơi dưới 40%, diện tích giao thông nội bộ dưới 20%, làm hạn chế không gian vận động. Hạ tầng sân vườn nhỏ, chưa tối ưu không gian xanh. Trường chưa có phòng tin học riêng, hiện trẻ chỉ sử dụng máy tính laptop trong lớp để làm quen công nghệ. Thư viện diện tích nhỏ (25m²), chưa đạt chuẩn mức độ 1 theo quy định.
* Mức 1
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 03/03
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/03
* Mức 2
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 01/02
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 01/02
* Mức 3
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 00/02
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 02/02
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Mở đầu:
Nhà trường có thành lập Ban Đại diện Cha mẹ trẻ em đúng quy trình và hoạt động đúng theo quy định. Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ em luôn chủ động phối hợp với nhà trường thực hiện tốt công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo đúng kế hoạch đề ra.
Trường thực hiện tốt công tác phối hợp ba môi trường giáo dục: Nhà trường, gia đình và xã hội, đó là tiền đề giúp nhà trường luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
Nhà trường có mối quan hệ tốt với địa phương, với các ban ngành; có sự phối hợp tốt với công an, dân quân trong việc đảm bảo an ninh trật tự trường học.
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Mức 1:
- a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
- b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
- c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Mức 2:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
Mức 3:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Đầu mỗi năm học, các nhóm, lớp họp phụ huynh và bầu ra Ban đại diện cha mẹ trẻ mỗi lớp gồm 03 thành viên. Thông qua Ban đại diện cha mẹ trẻ các lớp, nhà trường tiến hành tổ chức Đại hội đại biểu cha mẹ trẻ cấp trường, bầu ra Ban đại diện cha mẹ trẻ của trường gồm có 09 thành viên trong đó có 01 trưởng ban và 02 phó ban; Ban đại diện cha mẹ trẻ của lớp, của trường hoạt động theo quy định của Thông tư số 55/2011/TT-BG ĐT ngày 22/11/2011 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ em [H4-4.1-01].
- b) Ban đại diện cha mẹ trẻ căn cứ vào nhiệm vụ năm học của nhà trường, tham mưu, đề xuất của hiệu trưởng để xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với yêu cầu thực tế từng năm học; kế hoạch được thảo luận, thống nhất trong Đại hội cha mẹ trẻ. Kết thúc năm học, Ban đại diện cha mẹ trẻ có báo cáo tổng kết các hoạt động trong năm, đánh giá kết quả đạt được [H4-4.1-01].
- c) Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ trẻ được tổ chức thực hiện đúng tiến độ, có sự phối hợp chặt chẽ với các hoạt động của nhà trường theo từng tháng giúp nhà trường thực hiện nhiệm vụ năm học [H4-4.1-01].
Mức 2:
Thông qua các buổi họp cha mẹ trẻ đầu năm học và các buổi họp sơ kết, tổng kết, Ban đại diện cha mẹ trẻ phối hợp với nhà trường trong việc hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ. Ban đại diện cha mẹ trẻ tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ, phối hợp tốt với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và trong các hoạt động giáo dục [H4-4.1-01].
Mức 3:
Ban đại diện cha mẹ trẻ luôn phối hợp với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ. Tuy nhiên, hiệu quả chưa cao do điều kiện kinh tế của đa số phụ huynh còn nhiều khó khăn nên việc hỗ trợ chưa nhiều, kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ trẻ hạn chế. Mặt khác, phụ huynh bận công tác nên chưa có thời gian tham gia nhiều hoạt động của nhà trường [H4-4.1-01].
- Điểm mạnh
Ban đại diện cha mẹ trẻ được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ, có kế hoạch hoạt động theo năm học và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ, phối hợp chặt chẽ với hoạt động của nhà trường.
- Điểm yếu
Phụ huynh bận công tác nên chưa có thời gian tham gia nhiều hoạt động của nhà trường, kinh phí hoạt động còn hạn chế nên chưa có sự hỗ trợ cho các hoạt động của nhà trường.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Năm học 2024-2025, Hiệu trưởng tiếp tục trao đổi, phối hợp với Ban đại diện cha mẹ trẻ, đề xuất các nội dung cần được hỗ trợ trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
– Đẩy mạnh công tác phối hợp, tạo cầu nối vững chắc giữa nhà trường và gia đình, giữa giáo viên và phụ huynh, dùng nhiều hình thức tuyên truyền đa dạng và phong phú hơn để tạo sự quan tâm nhiều hơn của phụ huynh.
– Giao nhiệm vụ cho giáo viên các nhóm lớp thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ; trao đổi, phối hợp với phụ huynh của lớp trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Mức 1:
- a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
- b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
- c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
Mức 2:
- a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
- b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống của địa phương.
Mức 3:
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương huy động trẻ trong địa bàn ra lớp và nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi [H4-4.1-01]; [H4-4.2-01]; [H4-4.2-03]; [H3-3.1-02].
- b) Thông qua các cuộc họp giữa nhà trường và cha mẹ trẻ em, qua trao đổi trực tiếp giữa Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên và cha mẹ trẻ em, nhà trường tuyên truyền để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường; thông qua website của trường, bảng tin của trường, của lớp tuyên truyền nội dung và kế hoạch giáo dục trẻ đến cha mẹ trẻ em. [H3-3.1-02]; [H4-4.2-03];
- c) Nhà trường có sự phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân trong các hoạt động giáo dục, tuy nhiên công tác hỗ nguồn lực về cơ sở vật chất và tài chính còn hạn chế [H4-4.1-01].
Mức 2:
- a) Công tác phối kết hợp với địa phương đã góp phần tạo thuận lợi cho việc hoàn thành phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển. Trường mầm non tư thục BAMBI-K300 đề xuất tiếp tục được Ủy ban nhân dân Phường 12 phối hợp trong các công tác tuyên truyền đến phụ huynh các chủ trương và chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước liên quan đến cha mẹ trẻ em và trẻ và công tác đảm bảo an ninh trật tự; công tác vận động, huy động trẻ ra lớp theo độ tuổi. Xây dựng kế hoạch thực hiện trường học đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” [H1-1.10-01]; cuộc vận động “Xây dựng đơn vị văn hóa, môi trường xanh” để thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường [H1-1-02].
- b) Nhà trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện, tham quan dã ngoại trong năm theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống địa phương [H4-4.2-03].
Mức 3:
Nhà trường, Ban đại diện cha mẹ trẻ em có sự phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân xây dựng nhà trường nhưng chưa đạt hiệu quả để trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
- Điểm mạnh
Nhà trường hối hợp hiệu quả với chính quyền địa phương trong việc huy động trẻ đến trường, đặc biệt trẻ trong độ tuổi phổ cập giáo dục mầm non. Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể để tổ chức các lễ hội, tham quan, sự kiện đúng kế hoạch và gắn với truyền thống địa phương.
- Điểm yếu
Sự phối hợp với các tổ chức, đoàn thể và cá nhân trong việc xây dựng nhà trường chưa đạt hiệu quả cao, chưa phát huy vai trò để nhà trường trở thành trung tâm văn hóa và giáo dục của địa phương.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Năm học 2024-2025, nhà trường tiếp tục phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục phù hợp (lễ hội, sự kiện, chương trình ngoại khóa, giáo dục kỹ năng sống, công tác tuyển sinh, công tác phổ cập giáo dục). Kêu gọi phụ huynh và các cá nhân trong cộng đồng tham gia các hoạt động dưới hình thức hỗ trợ nhân lực, vật lực.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Kết luận về Tiêu chuẩn 4:
Điểm mạnh nổi bật:
Ban đại diện cha mẹ trẻ em được thành lập và hoạt động theo đúng quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ em, xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm học và triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ. Ban đại diện phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong các hoạt động giáo dục. Đồng thời, nhà trường tiếp tục tham mưu với chính quyền địa phương để nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh. Bên cạnh đó, tăng cường công tác tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân và đoàn thể tại Phường 12 nhằm huy động thêm nguồn lực, góp phần xây dựng môi trường giáo dục và nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Điểm yếu cơ bản:
Sự phối hợp với các tổ chức, đoàn thể và cá nhân trong việc xây dựng nhà trường chưa đạt hiệu quả cao, chưa phát huy vai trò để nhà trường trở thành trung tâm văn hóa và giáo dục của địa phương.
* Mức 1
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 02/02
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/02
* Mức 2
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 02/02
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/02
* Mức 3
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 00/02
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 02/02
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
Mở đầu
Nhà trường tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo văn bản hợp nhất 01/VBHN ngày 13 tháng 4 năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục và điều kiện nhà trường; thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục trẻ mầm non. Với phương châm giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, “Học mà chơi, chơi bằng học” trẻ được tham gia các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú và điều kiện thực tế.
Việc chăm sóc nuôi dưỡng trẻ cũng được nhà trường quan tâm thông qua công tác phối hợp với cơ sở y tế địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ, tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ. Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định.
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
Mức 1:
- a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non d theo kế hoạch;
- b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đáp ứng với mục tiêu yêu cầu của Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp điều kiện của địa phương và nhà trường;
- c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
Mức 2:
- a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và trường mầm non;
- b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, trường mầm non và khả năng, nhu cầu của trẻ.
Mức 3:
- a) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương;
- b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Nhà trường tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo đúng kế hoạch, bảo đảm chất lượng theo quy định, phù hợp với các độ tuổi của trẻ. Kế hoạch chăm sóc giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện của nhà trường [H1-1.1-02]; [H1-1.8-01].
- b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, đáp ứng mục tiêu và yêu cầu của Chương trình giáo dục mầm non, đồng thời phù hợp với điều kiện của địa phương và nhà trường, bảo đảm tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, và phù hợp với văn hóa, khả năng và nhu cầu của trẻ, nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của pháp luật [H1-1.4-06]; [H1-1.8-01].
- c) Hằng tháng, nhà trường có kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non của trường, của các nhóm lớp và điều chỉnh kịp thời, phù hợp; biên bản họp của các tổ chuyên môn trong nhà trường có nội dung rà soát, đánh giá việc thực hiện chương trình của các lớp và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp [H1-1.4-04]; [H1-1.8-01]; [H1-1.4-06].
Mức 2:
- a) Nhà trường tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo tính linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và trường. Việc triển khai chương trình được điều chỉnh dựa trên tình hình thực tế, như kế hoạch giáo dục tích hợp với các hoạt động trải nghiệm thực tế tại địa phương. Các hoạt động học tập và vui chơi được thiết kế phù hợp từng độ tuổi, giúp trẻ phát triển toàn diện trong môi trường giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm” [H1-1.8-01]; [H1-1.4-06].
- b) Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành được nhà trường phát triển phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, trường mầm non và khả năng, nhu cầu của trẻ. Nội dung giáo dục được thiết kế linh hoạt, lồng ghép các yếu tố văn hóa đặc trưng của vùng miền vào bài học, như tổ chức ngày hội “Bé tìm hiểu văn hóa dân gian”, “Chợ quê”. Phương pháp giảng dạy được điều chỉnh để phù hợp với từng nhóm tuổi, giúp trẻ đạt được các mục tiêu giáo dục đề ra[H1-1.4-06]; [H1-1.8-01]; [H5-5.2-01].
Mức 3:
- a) Nhà trường chưa thực hiện được việc tham khảo, áp dụng chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới vào phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tổ chức các hoạt động “Học mà chơi, chơi bằng học” qua tạo môi trường cho trẻ được trải nghiệm thực tế học đi đôi với hành trong hoạt động khám phá thử nghiệm đạt hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương [H1-1.4-06].
- b) Hằng năm, nhà trường có thực hiện sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường. Từ đó, có sự điều chỉnh, cải tiến nội dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [H1-1.1-02]; H1-1.4-06].
- Điểm mạnh
Nhà trường tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo chất lượng đúng theo quy định, phù hợp với các độ tuổi của trẻ; kế hoạch năm học của nhà trường và các nhóm lớp, phù hợp với chỉ đạo của ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình.
- Điểm yếu
Nhà trường chưa phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục các nước trong khu vực và thế giới.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Trong năm học 2024-2025 và những năm học tiếp theo, nhà trường tham khảo tài liệu, giáo trình từ các chương trình mầm non nổi tiếng của các nước trong khu vực và thế giới. Tìm hiểu các phương pháp giảng dạy và hoạt động giáo dục tiên tiến để áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Mức 1:
- a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu,
nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện nhà trường;
- b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng mở, an toàn; tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
- c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
Mức 2:
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực tế.
Mức 3:
Tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục, nội dun giáo dục, phương pháp giáo dục mầm non, phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện thực tế.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường được sử dụng linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện nhà trường. Đối với trẻ nhà trẻ, phương pháp giáo dục chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm lý, sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ. Đối với trẻ mẫu giáo, phương pháp giáo dục tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hoà giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp [H5-5.2-01]; [H5-5.2-02]; [H5-5.2-03]; [H1-1.8-01]
- b) Dựa trên điều kiện của nhà trường và đặc điểm tình hình của trẻ, giáo viên tổ chức môi trường giáo dục theo hướng mở, an toàn, tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm và phát triển kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi. Các góc chơi trong lớp học được xây dựng linh hoạt, phù hợp với nội dung giảng dạy và thay đổi theo từng giai đoạn. Khu vực sân chơi và đồ chơi ngoài trời được bố trí hợp lý, đáp ứng điều kiện của nhà trường và nhu cầu vui chơi, khám phá của trẻ. [H5-5.2-01]; [H1-1.4-11]; [H3-3.1-02]; [H1-1.8-01].
- c) Các hoạt động giáo dục được tổ chức linh hoạt dưới hình thức cá nhân, nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với khả năng, nhu cầu và sở thích của trẻ. Trẻ tham gia vào các hoạt động học, vui chơi ngoài trời, trò chơi dân gian, vận động, khám phá và trải nghiệm tại vườn ươm, chăm sóc cây kiểng. Trong các hoạt động lễ hội, trẻ cũng được tham gia biểu diễn văn nghệ và các trò chơi vui nhộn [H5-5.2-01]; [H5-5.2-02].
Mức 2:
Nhà trường tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, khả năng hứng thú của trẻ, phù hợp điều kiện thực tế của trường như: tổ chức cho trẻ đi nhà sách, đi siêu thị, đi tham quan viện bảo tàng nghệ thuật Thành phố, Dino Cafe, khu du lịch sinh thái Sunshin, Worldfarm, Doanh trại quân đội; tổ chức cho trẻ khám phá thử nghiệm trong góc vườn ươm, góc chơi với nước, chơi với cát [H5-5.2-01]; [H3-3.1-02]; [H1-1.8-01].
Mức 3:
Trường Mầm non BAMBI-K300 tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đảm bảo thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện thực tế của trường. Nhà trường áp dụng phương pháp giáo dục tích cực, lấy trẻ làm trung tâm, khuyến khích sự sáng tạo và tự lập thông qua các hoạt động học tập, vui chơi, thể chất, nghệ thuật và xã hội. Các chương trình học được thiết kế phù hợp với độ tuổi, giúp trẻ phát triển toàn diện về trí tuệ, thể chất và kỹ năng xã hội. Các hoạt động như học qua trò chơi, vận động và âm nhạc đều được triển khai trong không gian học tập an toàn, đầy đủ trang thiết bị, tạo điều kiện cho trẻ phát triển tối đa khả năng của mình [H1-1.8-01]; [H1-1.4-06].
- Điểm mạnh
Nhà trường tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục và điều kiện nhà trường. Môi trường giáo dục được tổ chức theo hướng tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm, được hoạt động bằng nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ; các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, khả năng hứng thú của trẻ.
- Điểm yếu
Các hoạt động trải nghiệm và khám phá môi trường xung quanh chưa đủ phong phú và không đáp ứng tối đa nhu cầu, hứng thú của trẻ.
Các góc chơi và không gian học tập chưa được thay đổi linh hoạt, chưa tạo ra sự sáng tạo tối đa cho trẻ.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024- 2025 và các năm tiếp theo, nhà trường tăng cường tổ chức các hoạt động tham quan, khám phá thực tế và các chuyến đi ngoài trời để trẻ trải nghiệm môi trường xung quanh. Thường xuyên thay đổi các góc chơi trong lớp và sân chơi ngoài trời, tạo cơ hội cho trẻ sáng tạo và khám phá. Đẩy mạnh các hoạt động học qua chơi, đặc biệt là trò chơi vận động và dân gian, để trẻ học tập tích cực. Duy trì các hoạt động nhóm và cá nhân, giúp trẻ phát triển khả năng và sở thích riêng.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
Mức 1:
- a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
- b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định;
- c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
Mức 2:
- a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ;
- b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
- c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
Mức 3:
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Nhà trường có xây dựng kế hoạch phối hợp với trạm y tế Phường 12 về công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho trẻ tại trường, tổ chức khám sức khỏe cho trẻ 2 lần/năm, cho trẻ uống thuốc tẩy giun, uống Vitamin A theo chương trình, thực hiện sơ cấp cứu khi trẻ xảy ra tai nạn, tổ chức cho trẻ tiêm ngừa theo chiến dịch [H1-1.10-04].
- b) 100% trẻ được khám sức khỏe, theo dõi cân đo, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng. Trẻ suy dinh dưỡng, trẻ thừa cân béo phì và trẻ từ 12-36 tháng được theo dõi chiều cao, cân nặng hằng tháng; trẻ mẫu giáo được theo dõi chiều cao, cân nặng 03 tháng/lần/ năm học (Tháng 10, tháng 01 và tháng 04). Đầu năm học 2023-2024, số trẻ suy dinh dưỡng 06/184; số trẻ thừa cân béo phì 17/184. Kết quả cuối năm học, nhà trường còn 5/184 trẻ suy dinh dưỡng, còn 17/184 trẻ thừa cân béo phì [H5-5.3-01].
- c) Nhà trường xây dựng kế hoạch cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng và hạn chế tốc độ tăng cân của trẻ thừa cân béo phì. Đối với trẻ suy dinh dưỡng: tăng cường thêm sữa, phomai, bánh flan. Đối với trẻ thừa cân béo phì: tăng lượng rau cho trẻ trong bữa ăn trưa, có chế độ luyện tập vận động, các trò chơi nhằm hạn chế tăng cân nhưng vẫn bảo đảm sức khỏe. Đến cuối năm 2023-2024, số trẻ suy dinh dưỡng có cải thiện so với đầu năm 01/06 – tỷ lệ: 16,7%. Tuy nhiên số trẻ thừa cân, béo phì chưa cải thiện so với đầu năm học, vẫn còn 17/17 trẻ (tỷ lệ 0%) [H5-5.3-01]; [H5-5.3-02].
Mức 2:
- a) Hiệu trưởng và giáo viên các nhóm lớp trao đổi cụ thể tình hình sức khỏe của trẻ sau khi khám sức khỏe đầu năm, các vấn đề liên quan đến sức khỏe để phụ huynh đưa trẻ đi khám chuyên khoa [H1-1.10-04].
- b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy đinh. Hiệu trưởng phân công Phó Hiệu trưởng nuôi xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi. Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa. Các bữa ăn trong ngày bao gồm 01 bữa chính (trưa), 02 bữa phụ (sáng và xế), ngoài ra trẻ còn được bổ sung thêm 2 bữa ăn nhẹ (Yaourt vào buổi sáng và trái cây buổi chiều). Khẩu phần dinh dưỡng đạt 615-726 Kcal/ ngày [H1-1.4-07].
- c) Trẻ em suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp; tuy nhiên tình trạng dinh dưỡng của trẻ em thừa cân, béo phì cải thiện chưa cao so với đầu năm học [H5-5.3-02].
Mức 3:
Nhà trường chưa thực hiện được tỷ lệ có ít nhất 95% trẻ em khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường; tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng và trẻ thừa cân, béo phì cuối năm còn ở mức cao trên 5% [H5-5.3-01]; [H5-5.3-02].
- Điểm mạnh
Trường có kế hoạch phối hợp với trạm y tế Phường 12 về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em; tổ chức tư vấn thông qua tài liệu truyền thông cho cha mẹ trẻ. Ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế khẩu phần đủ năng lượng, đủ chất và cân đối các chất dinh dưỡng đảm bảo thực hiện đủ và đúng nhu cầu dinh dưỡng cho từng lứa tuổi.
- Điểm yếu
Tỷ lệ trẻ em khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường chưa đạt đạt 95%. Kết quả chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì chưa giảm cao so với đầu năm học.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
– Đầu năm học 2024-2025, Phó Hiệu trưởng chăm sóc giao chỉ tiêu cho giáo viên, đưa vào kế hoạch thực hiện các biện pháp cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng; tăng cường các hình thức vận động và quan tâm đến chế độ ăn của trẻ để hạn chế tốc độ tăng cân cho trẻ thừa cân béo phì ở các nhóm lớp.
– Giáo viên các nhóm lớp trao đổi trực tiếp với phụ huynh, tư vấn chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt của trẻ để phụ huynh cùng phối hợp với nhà trường cải thiện sức khỏe cho trẻ suy dinh dưỡng và trẻ thừa cân béo phì.
- Tự đánh giá: đạt Mức 2
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
Mức 1:
- a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
- b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%;
- c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập được theo dõi thông qua kế hoạch giáo dục cá nhân. Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định.
Mức 2:
- a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
- b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%;
- c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
Mức 3:
- a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 95%;
- b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Tỷ lệ chuyên cần đối với trẻ 5 tuổi của trường đạt 91,8%, đối với trẻ dưới 5 tuổi 91,4%; giáo viên phối hợp tốt với phụ huynh và quản lý trẻ hằng ngày. Khi trẻ vắng giáo viên liên hệ với phụ huynh để biết lý do trẻ nghỉ học. [H5-5.4-01]; [H1-1.5-02].
- b) Trường thực hiện tốt kế hoạch công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, trẻ được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển và được chuẩn bị tâm thế để thích nghi vào lớp Một. Năm học 2023-2024 có 60/60 trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non, đạt tỉ lệ 100% [H4-4.2-01].
- c) Trong các năm học, nhà trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập, không có trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
Mức 2:
- a) Tỷ lệ chuyên cần đối với trẻ 5 tuổi của trường không đạt; đối với trẻ dưới 5 tuổi trường đạt 91,4% [H5-5.4-01].
- b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt 100% [H4-4.2-01].
- c) Nhà trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập và trẻ có hoàn cảnh khó khăn.
Mức 3:
- a) Nhà trường có tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt 100% [H4-2-01].
- b) Nhà trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập và trẻ có hoàn cảnh khó khăn.
- Điểm mạnh
Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt tỷ lệ 100%, trẻ được theo dõi đánh giá thường xuyên theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
- Điểm yếu
Tỷ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi chưa đạt.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024-2025, Hiệu trưởng có kế hoạch tăng cường phối hợp với phụ huynh để theo dõi và hiểu rõ nguyên nhân vắng mặt của trẻ, từ đó có biện pháp khắc phục phù hợp. Tổ chức các hoạt động thu hút trẻ, làm cho trẻ cảm thấy hứng thú khi đến trường. Tăng cường các hoạt động giáo dục, vui chơi và học tập để trẻ không chỉ học mà còn thích thú khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện việc theo dõi và đánh giá tình hình chuyên cần của trẻ để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1
Kết luận về Tiêu chuẩn 5:
Điểm mạnh nổi bật:
Nhà trường thực hiện kế hoạch giáo dục linh hoạt đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với trẻ các độ tuổi và điều kiện nhà trường. Các hoạt động giáo dục tổ chức bằng nhiều hình thức đa dạng, hoạt động học, hoạt động vui chơi, chăm sóc nuôi dưỡng; xây dựng môi trường giáo dục nhà trường luôn theo hướng tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm. Kết quả giáo dục đạt tỷ lệ chuyên cần đạt 91.8% đối với trẻ 5 tuổi, 91.4% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt 100%.
Nhà trường có kế hoạch phối hợp với trạm y tế Phường 12 về công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em; tổ chức tư vấn thông qua tài liệu truyền thông cho cha mẹ trẻ. Ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế khẩu phần đủ năng lượng, đủ chất và cân đối các chất dinh dưỡng đảm bảo thực hiện đủ và đúng nhu cầu dinh dưỡng cho từng lứa tuổi.
Điểm yếu cơ bản:
Tỷ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi chưa đạt.
Chưa đạt 95% trẻ em khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường, kết quả chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì cải thiện tình trạng dinh dưỡng so với đầu năm học đạt chưa cao.
* Mức 1
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 00/04
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/04
* Mức 2
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 03/04
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 01/04
* Mức 3
+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 00/04
+ Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 04/04
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG
Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường mầm non đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường. Qua tự đánh giá, nhà trường đã thấy được hiện trạng chất lượng, điểm mạnh, điểm yếu và xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng sát thực, hiệu quả hơn. Đối chiếu với Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Mầm non tư thục Bambi-K300,quận Tân Bình đạt được những kết quả cụ thể như sau:
– Số lượng các tiêu chí đạt Mức 1: 22/22 tỉ lệ: 100%
– Số lượng các tiêu chí không đạt Mức 1: 0/22 tỉ lệ: 0%
– Số lượng các tiêu chí đạt Mức 2: 13/21 tỉ lệ: 62%
– Số lượng các tiêu chí không đạt Mức 2: 8/21 tỉ lệ: 38%
– Số lượng các tiêu chí đạt Mức 3: 02/15 tỉ lệ: 13.3%
– Số lượng các tiêu chí không đạt Mức 3: 13/15 tỉ lệ: 86.7%
– Mức đánh giá của Trường Mầm non tư thục Bambi-K300, quận Tân Bình: Mức 1;
– Trường Mầm non tư thục Bambi-K300, quận Tân Bình đề nghị đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 1;
Tân Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2024
| HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Thị Thu Vân |
Phần IV. PHỤ LỤC
Bảng danh mục mã minh chứng
Tiêu chí |
Số TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát,… | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện
|
Ghi chú (nơi lưu trữ) |
Tiêu chí 1.1 | 1 | [H1-1.1-01] | Phương huớng chiến luợc xây dựng và phát triển của địa phương Kế hoạch năm học của PGD
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình | Phòng hiệu truởng |
2 | [H1-1.1-02] | Phương huớng chiến luợc xây dựng và phát triển nhà trường Kế hoạch Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2014-2019. Kế hoạch Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2024-2029. | Số 02/KH-MNBB-K300 ngày 10/02/2014 Số 07/KH-MNBB-K300 ngày 24/12/2019 Số 29/KH-MNBB-K300 ngày 29/10/2024 | Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình | Phòng hiệu truởng | |
3 | [H1-1.1-03] | Hình ảnh bảng tin trường/ lớp Hồ sơ công khai Trang web trường | Năm học 2024-2025 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng | |
4 | [H1-1.1-04] | Kế hoạch năm học Biên bản họp hội đồng sư phạm
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng | |
5 | [H1-1.1-05] | Báo cáo tổng kết | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng | |
6 | [H1-1.1-06] | Hồ sơ quản lý chỉ đạo của hiệu truởng.
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng | |
Tiêu chí 1.2 | 1 | [H1-1.2-01] | Quyết định thành lập Hội đồng trường Biên bản họp hội đồng trường
| Năm học 2024-2025 | Hiệu trưởng | Hiệu trưởng |
| 2 | [H1-1.2-02] | Quyết định thành lập Hội đồng chấm thi giáo viên giỏi cấp trường. Hồ sơ giáo viên dạy cấp trường
| Số 11/QĐ-MNBB-K300 ngày 25/12/2019 Số 10/QĐ-MNBB-K300 ngày 10/12/2020 Số 15/QĐ-MNBB-K300 ngày 07/02/2021 Số 15/QĐ-MNBB-K300 ngày 07/02/2023 Số 13/QĐ-MNBB-K300 ngày 18/1/2024 | Hiệu trưởng | Hiệu trưởng |
| 3 | [H1-1.2-03] | Quyết định thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng
| Số 11/QĐ-MNBB-K300 ngày 25/12/2019 Số 10/QĐ-MNBB-K300 ngày 10/12/2020 Số 15/QĐ-MNBB-K300 ngày 07/02/2021 Số 15/QĐ-MNBB-K300 ngày 07/02/2023 Số 13/QĐ-MNBB-K300 ngày 18/1/2024 | Hiệu trưởng | Hiệu trưởng |
| 4 | [H1-1.2-04] | Biên bản họp sư phạm 2 lần/ tháng | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hiệu trưởng |
| 5 | [H1-1.2-05] | Bồi dưỡng thường xuyên | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hiệu trưởng |
Tiêu chí 1.3 | 1 | [H1-1.3-01] | Hồ sơ Công đoàn. Danh sách công đoàn viên | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Công đoàn Liên đoàn lao động quận Tân Bình | Phòng hành chính |
2 | [H1-1.3-02] | Hồ sơ Chi đoàn. Danh sách chi đoàn viên | Năm học 2024-2025 | Bí thư Chi đoàn Phường 12 | Phòng hành chính | |
Tiêu chí 1.4 | 1 | [H1-1.4-01] | Hồ sơ của hiệu trưởng: Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng. Các văn bằng, chứng chỉ. Phiếu đánh giá, xếp loại chuẩn hiệu trưởng. Hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên | Số 45/QĐ-UBND ngày 17/4/2023 | Ủy ban nhân dân quận Tân Bình | Phòng hiệu trưởng |
2 | [H1-1.4-02] | Hồ sơ của phó hiệu trưởng Quyết định bổ nhiệm phó hiệu trưởng. Các văn bằng, chứng chỉ. Phiếu đánh giá, xếp loại chuẩn phó hiệu trưởng | Số 317/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 Số 136/QĐ-UBND ngày 5/11/2024 | Ủy ban nhân dân quận Tân Bình | Phòng hiệu trưởng
| |
3 | [H1-1.4-03] | Quyết định phân công cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường (kèm bảng phân công chuyên môn). Quyết định về việc bổ nhiệm tổ trưởng chuyên môn. | Số 01/QĐ-MNBB-K300 ngày 06/6/2019 Số 48/QĐ-MNBB-K300 ngày 20/10/2020 Số 29/QĐ-MNBB-K300 ngày 08/02/2022 Số 04/QĐ-MNBB-K300 ngày 10/9/2022 Số 30/QĐ-MNBB-K300 ngày 10/9/2023 | Hiệu trưởng | Hiệu trưởng | |
4 | [H1-1.4-04] | Hồ sơ của các tổ chuyên môn Kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tháng, năm học. Sổ họp tổ chuyên môn. Sổ bồi dưỡng chuyên môn. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Tổ trưởng chuyên môn | Phòng hành chính | |
5 | [H1-1.4-05] | Kế hoạch bồi dưỡng chính trị, bồi dưỡng chuyên môn hè. Hồ sơ học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng | |
6 | [H1-1.4-06] | Hồ sơ quản lý chuyên môn giáo dục Hồ sơ quản lý chuyên môn. Biên bản sinh hoạt chuyên môn. Hồ sơ đánh giá trẻ. Kế hoạch tổ chức các hoạt động lễ hội. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng
| Phó hiệu trưởng
| |
7 | [H1-1.4-07] | Hồ sơ quản lý chuyên môn chăm sóc nuôi dưỡng Hồ sơ quản lý chuyên môn chăm sóc nuôi dưỡng. – Thực đơn. Sổ tính tiền ăn. Sổ theo dõi khẩu phần dinh dưỡng. Sổ điểm danh. Sổ tổng hợp. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng
| Phó hiệu trưởng
| |
8 | [H1-1.4-08] | Hồ sơ quản lý tài sản của lớp, bộ phận và của nhà trường Sổ theo dõi tài sản của trường. Kế hoạch mua sắm đồ chơi hàng năm Biên bản kiểm kê tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản của lớp, bộ phận và của nhà trường. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng
| Phòng hành chính | |
9 | [H1-1.4-09] | Hồ sơ đánh giá Chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng | |
10 | [H1-1.4-10] | Hồ sơ quản lý tài chính Quy chế chi tiêu nội bộ của trường. Biên bản kiểm tra tài chính. Hồ sơ theo dõi tài chính của trường. Bảng lương, các chế độ phụ cấp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Kế toán | Phòng hành chính | |
11 | [H1-1.4-11] | Kế hoạch thực hiện các chuyên đề. Hồ sơ các chuyên đề | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng | Phó hiệu trưởng | |
Tiêu chí 1.5 | 1 | [H1-1.5-01] | Hồ sơ quản lý trẻ. | Năm học 2024-2025 | Văn thư | Phòng hành chính |
2 | [H1-1.5-02] | Sổ điểm danh các lớp. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng | Phòng hành chính | |
| 3 | [H1-1.5-03] | Hồ sơ tuyển sinh Kế hoạch tuyển sinh Tuyển sinh trẻ 5 tuổi Chính sách ưu đãi học sinh Danh sách học sinh 5 tuổi, các độ tuổi | Năm học 2024-2025 | Văn thư | Phòng hành chính |
Tiêu chí 1.6 | 1 | [H1-1.6-01] | Sổ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến. Hình ảnh lưu hồ sơ | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Văn thư | Phòng hành chính |
Tiêu chí 1.7 | 1 | [H1-1.7-01]
| Hồ sơ quản lý nhân sự của nhà trường (Hồ sơ cá nhân của giáo viên, nhân viên). | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Văn thư | Phòng hành chính |
2 | [H1-1.7-02]
| Hồ sơ đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ của trường | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng Hiệu trưởng | |
Tiêu chí 1.8 | 1 | [H1-1.8-01] | Hồ sơ của giáo viên: Kế hoạch giáo dục của lớp/ trường; Phiếu theo dõi đánh giá trẻ; Sổ chuyên môn: dự giờ, tham quan học tập, ghi chép các nội dung sinh hoạt chuyên môn; Sổ bé ngoan của trẻ. | Năm học 2024-2025 | Giáo viên | Phòng phó hiệu trưởng |
Tiêu chí 1.9 | 1 | [H1-1.9-01] | Hồ sơ tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại tố cáo.
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng |
2 | [H1-1.9-02] | Hồ sơ Quy chế dân chủ
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2024-2025 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng | |
Tiêu chí 1.10 | 1 | [H1-1.10-01] | Hồ sơ an ninh trật tự | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng |
2 | [H1-1.10-02] | Hồ sơ phòng chống tai nạn thương tích. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024
| Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng | |
3 | [H1-1.10-03] | Hồ sơ phòng cháy, chữa cháy. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng | |
4 | [H1-1.10-04] | Hồ sơ y tế trường học Hồ sơ khám sức khỏe trẻ Hồ sơ ATVSTP Phiếu xét nghiệm nước | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng Y tế | Phòng y tế | |
5 | [H1-1.10-05] | Hợp đồng, hồ sơ khám sức khỏe nhân viên.
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Y tế | Phòng y tế | |
6 | [H1-1.10-06] | Hồ sơ truyền thông Giáo dục sức khỏe.
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Y tế | Phòng y tế | |
7 | [H1-1.10-07] | Hồ sơ phòng chống dịch bệnh.
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Y tế | Phòng y tế | |
8 | [H1-1.10-08] | Phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Y tế | Phòng y tế | |
9 | [H1-1.10-09] | Hình ảnh hộp thư góp ý, đường dây nóng của nhà trường. | Năm học 2024-2025 | Hiệu trưởng | Phòng hành chính | |
10 | [H1-1.10-10] | Hồ sơ kiểm tra nội bộ: Kế hoạch công tác kiểm tra nội bộ. Biên bản kiểm tra chuyên môn, kiểm tra bộ phận. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng Hiệu trưởng | |
Tiêu chí 2.1 | 1 | [H2-2.1-01] | Danh sách trích ngang nhân sự, có thông tin về trình độ đào tạo. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hiệu trưởng |
Tiêu chí 2.3 | 1 | [H2-2.2-01] | Hồ sơ hợp đồng lao động. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng |
Tiêu chí 3.1 | 1 | [H3-3.1-01] | Hồ sơ thiết kế xây dựng trường
| Ủy ban nhân dân quận Tân Bình | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng |
2 | [H3-3.1-02] | Hình ảnh: Toàn cảnh nhà trường. Biển tên trường, cổng trường. Sân chơi, khuôn viên trường Hiên chơi, hành lang của nhóm lớp. Hình ảnh đồ chơi ngoài trời. Nhà vệ sinh của trẻ Nhà vệ sinh của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Hình ảnh phòng học các nhóm lớp Hình ảnh trang trí lớp Hình ảnh sản phẩm của trẻ Hình ảnh khu để xe GV-NV. Hình ảnh phòng nghệ thuật, thể chất Hình ảnh phòng ngoại ngữ Hình ảnh phòng thư viện, hồ cát, hồ nước. Hình ảnh phòng bảo vệ. Hình ảnh phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Hình ảnh phòng hành chính. Hình ảnh phòng y tế. Hình ảnh nhà bếp Hình ảnh kho thực phẩm Hình ảnh tủ lưu mẫu Hình ảnh dạy trên máy chiếu. | Năm học 2024-2025 | Phó hiệu trưởng | Phòng phó hiệu trưởng | |
Tiêu chí 3.2 | 1 | [H3-3.2-01] | Hợp đồng giữ xe nhân viên Hình ảnh bãi giữ xe | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng |
Tiêu chí 3.3 | 1 | [H3-3.3-01] | Hợp đồng cung cấp dịch vụ internet. Hợp đồng điện, hóa đơn điện Hợp đồng nước, hóa đơn nước Hợp đồng rác thải | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Kế toán | Phòng hành chính |
2 | [H3-3.3-02] | Thống kê danh mục thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của nhà trường. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng | Phòng phó hiệu trưởng | |
3 | [H3-3.3-03] | Danh mục đồ chơi tự làm. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng | Phòng phó hiệu trưởng | |
Tiêu chí 4.1 | 1 | [H4-4.1-01] | Hồ sơ Ban đại diện cha mẹ trẻ em Danh sách Ban đại diện cha mẹ trẻ em của mỗi nhóm, lớp, trường. Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ trẻ em. Biên bản họp cha mẹ trẻ em (biên bản họp chung toàn trường và họp riêng ở từng nhóm, lớp). Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha mẹ trẻ em. Nghị quyết của Ban đại diện cha mẹ trẻ em. Hình ảnh họp cha mẹ trẻ em. Báo cáo tổng kết | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng |
| 2 | [H4-4.1-02] | Nội dung phối hợp truyền thông, phổ biến pháp luật của Ban đại diện cha mẹ trẻ Biên bản họp nội dung tuyên truyền | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng |
Tiêu chí 4.2 | 1 | [H4-4.2-01] | Hồ sơ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi Bộ chuẩn 5 tuổi. Bảng photo giấy chứng nhận Chương trình hoàn thành 5 tuổi. Hồ sơ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng | Phòng phó hiệu trưởng |
2 | [H4-4.2-02] | Hồ sơ xây dựng Đơn vị văn hóa. | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng
| |
| 3 | [H4-4.2-03] | Hồ sơ phối hợp giữa nhà trường và cha mẹ trẻ em Hồ sơ lễ hội, sự kiện- hình ảnh | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Phòng hiệu trưởng |
Tiêu chí 5.2 | 1 | [H5-5.2-01] | Hình ảnh về các hoạt động lễ hội, tham quan dã ngoại của trẻ.
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng
| Phó hiệu trưởng
|
2 | [H5-5.2-02] | Hình ảnh các hoạt động học, hoạt động vui chơi, giờ ăn của trẻ.
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng
| Phó hiệu trưởng
| |
3 | [H5-5.2-03] | Hình ảnh trẻ tham gia các hoạt động chăm sóc vườn cây | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng
| Phó hiệu trưởng
| |
Tiêu chí 5.3 | 1 | [H5-5.3-01] | Hồ sơ theo dõi sức khoẻ trẻ em
| Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Y tế | Phòng hành chính |
2 | [H5-5.3-02] | Kế hoạch phục hồi dinh dưỡng cho trẻ bị suy dinh dưỡng và biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân, bảo đảm sức khoẻ cho trẻ béo phì | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Y tế | Phòng hành chính | |
Tiêu chí 5.4 | 1 | [H5-5.4-01] | Bảng tổng hợp tỷ lệ chuyên cần của các lớp | Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó hiệu trưởng | Phòng phó hiệu trưởng |